KT HKI SINH 8 - 2 ĐỀ (Tự luận - ma trận - đáp án)
Chia sẻ bởi Hoàng Đình Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: KT HKI SINH 8 - 2 ĐỀ (Tự luận - ma trận - đáp án) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 9
( HS trung bình, khá)
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
1. Nhiễm sắc thể
7 tiết
Bản chất và ý nghĩa của NP, GP, thụ tinh
30.4% = 40 điểm
100% hàng = 40 điểm
1câu
2. ADN và gen
6 tiết
Bài tập
26.2% = 40 điểm
100% hàng = 40 điểm
1câu
3. Biến dị
7 tiết
Thường biến là gì?
Phân biệt thường biến và đột biến
30.4% = 80 điểm
50% hàng = 40 điểm
1câu
50% hàng = 40 điểm
1câu
4. Di truyền học người
3 tiết
Nguyên nhân và biểu hiện của một số bệnh di truyền ở người
13% = 40 điểm
100% hàng = 40 điểm
1câu
100% = 200 điểm
5 câu
40% tổng số điểm = 80 điểm
2 câu
40% tổng số điểm = 80 điểm
2 câu
20% tổng số điểm = 40 điểm
1 câu
0% tổng số điểm = 0 điểm
0 câu
V. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm
1. Đề kiểm tra
Đề chẵn
Câu 1: Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
Câu 2: Thường biến là gì?Phân biệt thường biến và đột biến
Câu 3: Nguyên nhân và biểu hiện của số bệnh Đao và bệnh Bạch tạng ở người
Câu 4: Một đoạn mạch ADN có chiều dài là 499,8Ao. Do tác động của tia tử ngoại, đoạn ADN này mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp 1 ; 2 ; 3.
Đây là dạng đột biến gì ? Tính chiều dài của đoạn ADN bị đột biến ?
Đoạn ADN đột biến qui định tổng hợp chuỗi axit amin có bao nhiêu axit amin ?
Đề lẽ
Câu 1: Bản chất và ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh?
Câu 2: Thường biến là gì?Phân biệt thường biến và đột biến
Câu 3: Nguyên nhân và biểu hiện của số bệnh Tớcnơ và bệnh câm điếc bẩm sinh ở người
Câu 4: Một gen có chiều dài là 499,8Ao. Do tác động của tia tử ngoại, gen này thêm 3 cặp nuclêôtit liên tiếp vào đoạn cuối của gen.
Tính chiều dài của gen bị đột biến ?
Gen đột biến qui định tổng hợp chuỗi axit amin có bao nhiêu axit amin ?
Hướng dẫn chấm:
Đáp án – Thang điểm:
Đề chẳn
Câu
HDC
Thang điểm
Câu 1
* Bản chất của quá trình nguyên phân: Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là các TB con có bộ NST 2n giống tế bào mẹ.
* Ý nghĩa: - NP duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ TB giúp cơ thể lớn lên và thay thế những TB già chết.
- Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính.
2đ
Câu 2
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Thường biến
Đột biến
Chỉ làm biến đổi kiểu hình không làm thay đổi vật chất di truyền (NST, ADN)
Làm biến đổi vật chất di truyền (NST, ADN) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình của cơ thể
Do tác động trực tiếp của môi trường sống
Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn TĐC trong tế bào và cơ thể
Không di truyền cho thế hệ sau
Di truyền cho thế hệ sau
- Giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống
- Không phải là nguồn nguyên liệu của chọn giống do không di truyền
- Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật
- Là nguyên liệu cho quá trình chọn giống do di truyền được
2đ
2đ
Câu 3
1. Bệnh Đao:
- Nguyên nhân: Do ở người có 3NST ở cặp 21
- Biểu hiện: Người nhỏ, lùn, cổ rụt, má phệ, mắt sâu và một mí, miệng há, lưỡi thè, ngón tay ngắn, si đần và vô sinh
MÔN SINH HỌC 9
( HS trung bình, khá)
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
1. Nhiễm sắc thể
7 tiết
Bản chất và ý nghĩa của NP, GP, thụ tinh
30.4% = 40 điểm
100% hàng = 40 điểm
1câu
2. ADN và gen
6 tiết
Bài tập
26.2% = 40 điểm
100% hàng = 40 điểm
1câu
3. Biến dị
7 tiết
Thường biến là gì?
Phân biệt thường biến và đột biến
30.4% = 80 điểm
50% hàng = 40 điểm
1câu
50% hàng = 40 điểm
1câu
4. Di truyền học người
3 tiết
Nguyên nhân và biểu hiện của một số bệnh di truyền ở người
13% = 40 điểm
100% hàng = 40 điểm
1câu
100% = 200 điểm
5 câu
40% tổng số điểm = 80 điểm
2 câu
40% tổng số điểm = 80 điểm
2 câu
20% tổng số điểm = 40 điểm
1 câu
0% tổng số điểm = 0 điểm
0 câu
V. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm
1. Đề kiểm tra
Đề chẵn
Câu 1: Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
Câu 2: Thường biến là gì?Phân biệt thường biến và đột biến
Câu 3: Nguyên nhân và biểu hiện của số bệnh Đao và bệnh Bạch tạng ở người
Câu 4: Một đoạn mạch ADN có chiều dài là 499,8Ao. Do tác động của tia tử ngoại, đoạn ADN này mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp 1 ; 2 ; 3.
Đây là dạng đột biến gì ? Tính chiều dài của đoạn ADN bị đột biến ?
Đoạn ADN đột biến qui định tổng hợp chuỗi axit amin có bao nhiêu axit amin ?
Đề lẽ
Câu 1: Bản chất và ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh?
Câu 2: Thường biến là gì?Phân biệt thường biến và đột biến
Câu 3: Nguyên nhân và biểu hiện của số bệnh Tớcnơ và bệnh câm điếc bẩm sinh ở người
Câu 4: Một gen có chiều dài là 499,8Ao. Do tác động của tia tử ngoại, gen này thêm 3 cặp nuclêôtit liên tiếp vào đoạn cuối của gen.
Tính chiều dài của gen bị đột biến ?
Gen đột biến qui định tổng hợp chuỗi axit amin có bao nhiêu axit amin ?
Hướng dẫn chấm:
Đáp án – Thang điểm:
Đề chẳn
Câu
HDC
Thang điểm
Câu 1
* Bản chất của quá trình nguyên phân: Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là các TB con có bộ NST 2n giống tế bào mẹ.
* Ý nghĩa: - NP duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ TB giúp cơ thể lớn lên và thay thế những TB già chết.
- Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính.
2đ
Câu 2
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Thường biến
Đột biến
Chỉ làm biến đổi kiểu hình không làm thay đổi vật chất di truyền (NST, ADN)
Làm biến đổi vật chất di truyền (NST, ADN) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình của cơ thể
Do tác động trực tiếp của môi trường sống
Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn TĐC trong tế bào và cơ thể
Không di truyền cho thế hệ sau
Di truyền cho thế hệ sau
- Giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống
- Không phải là nguồn nguyên liệu của chọn giống do không di truyền
- Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật
- Là nguyên liệu cho quá trình chọn giống do di truyền được
2đ
2đ
Câu 3
1. Bệnh Đao:
- Nguyên nhân: Do ở người có 3NST ở cặp 21
- Biểu hiện: Người nhỏ, lùn, cổ rụt, má phệ, mắt sâu và một mí, miệng há, lưỡi thè, ngón tay ngắn, si đần và vô sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Đình Tuấn
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)