KT HK II - Hoa hoc 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: KT HK II - Hoa hoc 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ II
ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1. Dãy oxit nào đều tác dụng được với nước?
a. SO3, CaO, P2O5, Na2O. b. SO3, CuO, CaO, P2O5.
c. P2O5, ZnO, CaO, SO2. d. Cả a, b, c.
Câu 2. Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
a. Số mol chất tan có trong 1 lít dung môi. b. Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
c. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. d. Số gam chất tan có trong 1 lít dung môi.
Câu 3. Dãy các chất nào dùng để diều chế khí hidro:
a. Cu. H2SO4, CuO. b. H2SO4, S, O2.
c. NaOH, Mg, Fe. d. Fe, Mg, H2SO4.
Câu 4. Hòa tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước, dung dịch thu được có nồng độ là:
a. 15% b. 20%
c. 25% d. 28%
Câu 5. Để có 0,5 mol MgCl2 cần phải lấy một thể tích dung dịch MgCl2 2M là:
a. 0, 5 lít b. 0,4 lít
c. 0,25 lít d. Kết quả khác.
Câu 6. Ở 200C hòa tan 80 gam KNO3 vào 190 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của KNO3 ở nhiệt đó là:
a. 12,4 gam b. 14,2 gam
c. 24,1 gam d. 42,1 gam
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. ………… + ………… Fe3O4 (………………………….)
b.KMnO4K2MnO4 + ………… + ……… (………………………….)
c. ……… + HCl MgCl2 + ………… (…………………………..)
d. Fe2O3 + …………… …………… + CO2 (………………………….)
Câu 2. Có 3 dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt (bị mất nhãn): dung dịch H2SO4, dung dịch NaCl và dung dịch NaOH. Nêu cách nhận biết từng chất.
Câu 3. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đo ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ thể tích khí hidro sinh ra ở trên để khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Khối lượng đồng thu được là bao nhiêu gam?
(Biết: Zn = 65; Cu = 64 ; O = 16)
ĐỀ 2
A/TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :
Câu 1: Dãy bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch kiềm :
Ba(OH)2, KOH , NaOH , Ca(OH)2
KOH , Ca(OH)2 , Mg(OH)2 , LiOH
Ba(OH)2, NaOH , KOH , Al(OH)3
D. KOH , NaOH , Fe(OH)3 , Ba(OH)2
Câu 2:Nồng độ mol của dung dịch cho biết :
Số gam chất tan trong 1 lít dung môi
Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
Số mol chất tan trong 1 lít dung môi
Câu 3: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH.Nồng độ mol của dung dịch là :
A.2M B.1,5M C.2,5M D.3M
Câu 4: Khử oxit sắt từ bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, thu được 30,24 gam sắt .Khối lượng oxit sắt từ cần dùng là :
A. 50g B.43,2 g C.42 g D.41,76 g
Câu 5 : Dãy công thức hóa học biểu diễn các muối :
A .SO3 , Na2CO3 , KOH
B .MgSO4 , Ca3(PO4)2 , HCl
C . CaCl2 , Na2SO4 , H2CO3
D .Na2CO3, Ca3(PO4)2, CaCl2
Câu 6: Hòa tan 20 gam đường vào 80 gam nước .Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
A. 35% B.
ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1. Dãy oxit nào đều tác dụng được với nước?
a. SO3, CaO, P2O5, Na2O. b. SO3, CuO, CaO, P2O5.
c. P2O5, ZnO, CaO, SO2. d. Cả a, b, c.
Câu 2. Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
a. Số mol chất tan có trong 1 lít dung môi. b. Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
c. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. d. Số gam chất tan có trong 1 lít dung môi.
Câu 3. Dãy các chất nào dùng để diều chế khí hidro:
a. Cu. H2SO4, CuO. b. H2SO4, S, O2.
c. NaOH, Mg, Fe. d. Fe, Mg, H2SO4.
Câu 4. Hòa tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước, dung dịch thu được có nồng độ là:
a. 15% b. 20%
c. 25% d. 28%
Câu 5. Để có 0,5 mol MgCl2 cần phải lấy một thể tích dung dịch MgCl2 2M là:
a. 0, 5 lít b. 0,4 lít
c. 0,25 lít d. Kết quả khác.
Câu 6. Ở 200C hòa tan 80 gam KNO3 vào 190 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của KNO3 ở nhiệt đó là:
a. 12,4 gam b. 14,2 gam
c. 24,1 gam d. 42,1 gam
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a. ………… + ………… Fe3O4 (………………………….)
b.KMnO4K2MnO4 + ………… + ……… (………………………….)
c. ……… + HCl MgCl2 + ………… (…………………………..)
d. Fe2O3 + …………… …………… + CO2 (………………………….)
Câu 2. Có 3 dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt (bị mất nhãn): dung dịch H2SO4, dung dịch NaCl và dung dịch NaOH. Nêu cách nhận biết từng chất.
Câu 3. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đo ở đktc).
c. Nếu dùng toàn bộ thể tích khí hidro sinh ra ở trên để khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Khối lượng đồng thu được là bao nhiêu gam?
(Biết: Zn = 65; Cu = 64 ; O = 16)
ĐỀ 2
A/TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :
Câu 1: Dãy bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch kiềm :
Ba(OH)2, KOH , NaOH , Ca(OH)2
KOH , Ca(OH)2 , Mg(OH)2 , LiOH
Ba(OH)2, NaOH , KOH , Al(OH)3
D. KOH , NaOH , Fe(OH)3 , Ba(OH)2
Câu 2:Nồng độ mol của dung dịch cho biết :
Số gam chất tan trong 1 lít dung môi
Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch
Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
Số mol chất tan trong 1 lít dung môi
Câu 3: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH.Nồng độ mol của dung dịch là :
A.2M B.1,5M C.2,5M D.3M
Câu 4: Khử oxit sắt từ bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, thu được 30,24 gam sắt .Khối lượng oxit sắt từ cần dùng là :
A. 50g B.43,2 g C.42 g D.41,76 g
Câu 5 : Dãy công thức hóa học biểu diễn các muối :
A .SO3 , Na2CO3 , KOH
B .MgSO4 , Ca3(PO4)2 , HCl
C . CaCl2 , Na2SO4 , H2CO3
D .Na2CO3, Ca3(PO4)2, CaCl2
Câu 6: Hòa tan 20 gam đường vào 80 gam nước .Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
A. 35% B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân
Dung lượng: 239,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)