KT HK I LÍ 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Đại |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: KT HK I LÍ 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Dịnh Hóa KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THCS Tân Thịnh Môn: Vật lí 6
Thời gian: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Vật lí
TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PPCT
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
(Chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T. Số
TNKQ
TL
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Cơ học
70
7,0 = 7
5
(2,5đ-10’)
2
(3đ-13’)
5,5
(23’)
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Cơ học
30
3,0 = 3
1
(0,5đ-2’)
2
(4đ-20’)
4,5
(22’)
Tổng
100
10
6
(3đ-12’)
4
(7đ- 33’)
10
(45’)
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
MA TRẬN KIỂM TRA HKI VẬT LÝ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài- đo thể tích
1. Nhận biết được những dụng cụ đo độ dài: thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ
2. Biết được giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
3. Biết được độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
4. Biết được đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt nam là mét, kí hiệu là m.
5. Biết được những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích và đơn vị đo thể tích là mét khối (kí hiệu m3) và l (dm3) hoặc ml (cm3 hoặc cc)
6. Biết được giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình
7. Biết được độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bì
24. Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ.
25. Vận dụng đổi được giữa các đơn vị đo độ dài khác nhau.
26. Vận dụng đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo
27. Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.
28. Vận dụng đổi được giữa các đơn vị đo thể tích khác nhau.
29. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
30. Đo được thể tích của một vật rắn không thấm nước như: hòn đá, cái đinh ốc.
Số câu hỏi
C1.1, C5.2
2
Số điểm
0, 5
1
2. Lực- Khối lượng
8. Biết được khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật
9. Đơn vị đo khối lượng là kilogam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thướng được dùng là gam (g), tấn (t)
10. Một số loại cân thường gặp là : cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
11. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất được gọi là trọng lượng
12. Nêu được đơn vị lực là Niuton, kí hiệu N
13. Biết được một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng gần bằng 1N
14. Biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó bị biến dạng
15. Biết được độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại
16. Viết được công thức tính trọng lượng P=10.m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P và m
31. Sử dụng được cân để cân một số vật: sỏi, cái khóa, cái đinh ốc.
32. Lấy được ví dụ về tác
Trường THCS Tân Thịnh Môn: Vật lí 6
Thời gian: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Vật lí
TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO KHUNG PPCT
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
(Chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T. Số
TNKQ
TL
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Cơ học
70
7,0 = 7
5
(2,5đ-10’)
2
(3đ-13’)
5,5
(23’)
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Cơ học
30
3,0 = 3
1
(0,5đ-2’)
2
(4đ-20’)
4,5
(22’)
Tổng
100
10
6
(3đ-12’)
4
(7đ- 33’)
10
(45’)
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
MA TRẬN KIỂM TRA HKI VẬT LÝ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài- đo thể tích
1. Nhận biết được những dụng cụ đo độ dài: thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ
2. Biết được giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
3. Biết được độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
4. Biết được đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt nam là mét, kí hiệu là m.
5. Biết được những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích và đơn vị đo thể tích là mét khối (kí hiệu m3) và l (dm3) hoặc ml (cm3 hoặc cc)
6. Biết được giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình
7. Biết được độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bì
24. Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ.
25. Vận dụng đổi được giữa các đơn vị đo độ dài khác nhau.
26. Vận dụng đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo
27. Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.
28. Vận dụng đổi được giữa các đơn vị đo thể tích khác nhau.
29. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
30. Đo được thể tích của một vật rắn không thấm nước như: hòn đá, cái đinh ốc.
Số câu hỏi
C1.1, C5.2
2
Số điểm
0, 5
1
2. Lực- Khối lượng
8. Biết được khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật
9. Đơn vị đo khối lượng là kilogam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thướng được dùng là gam (g), tấn (t)
10. Một số loại cân thường gặp là : cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
11. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất được gọi là trọng lượng
12. Nêu được đơn vị lực là Niuton, kí hiệu N
13. Biết được một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng gần bằng 1N
14. Biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó bị biến dạng
15. Biết được độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại
16. Viết được công thức tính trọng lượng P=10.m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P và m
31. Sử dụng được cân để cân một số vật: sỏi, cái khóa, cái đinh ốc.
32. Lấy được ví dụ về tác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Đại
Dung lượng: 101,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)