KT HK I + DA + MT Lop 6
Chia sẻ bởi Lý Lâm Long |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: KT HK I + DA + MT Lop 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ÊA TRUL THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn thi: lý 6
gian: 45 phút
I/ MA TRẬN:
Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Các đơn vị đo.
1a(1đ)
1b(1đ)
1C(2đ) = 20%
Lực và đơn vị lực
2a(1đ)
2b(1đ)
1C(2đ) = 2%
Khối lượng riêng, trọng lượng riêng.
3(2đ)
5(2đ)
2C(4đ) = 40%
Máy cơ đơn giản
4(2đ)
1C(2đ) = 20%
Tổng
4đ = 40%
4 đ = 40%
2đ = 20%
5C(10đ) = 100%
II/ ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Dụng cụ để đo độ dài là gì? Nêu các bước cần tiến hành để đo chiều dài một vật.
Câu 2: (2 )
Trọng lực là gì, độ lớn của trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Câu 3: ()
Nêu khái niệm khối lượng riêng của một vật? Viết công thức tính khối lượng riêng?
Câu 4: (2 )
Nêu nhận xét về lực kéo một vật trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 5: (2 )
Tính trọng lượng riêng của nước, biết với thể tích là 0.01m3 thì có trọng lượng là 100N
III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN VẬT LÝ 6
Câu 1:
- Đơn vị chính để đo độ dài là mét ký hiệu: m (0,5đ)
- Dụng cụ thường dùng để đo độ dài : thước mét, thước kẻ, thước cuộn.... (0,5đ)
- Các bước tiến hành đo chiều dài một vật: (1đ)
+ Ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn thước có GHĐ thích hợp.
+ Đặt thước dọc theo chiều dài can đo, sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0.
+ Đặt mắt nhìn vuông góc với đầu kia của vật.
+ ĐỌc kết quả đo theo giá trị gần nhất.
Câu 2:
- Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật, độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng. (1đ)
- Trọng lực có :- Phương thẳng đứng (0,5đ)
- Chiều hướng về phía trái đất. (0,5đ)
Câu 3:
- Khối lượng (kg) của một mét khối (m3) một chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó (1đ)
- Công thức tính khối lượng riêng D = . (1đ)
Câu 6:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật trên mặt phẳng đó với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. (1đ)
- Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. (1đ).
Câu 9 :
V = = 0.01 m3 P = 100 N
d = ?
(0,5đ) Trọng lượng riêng của nước là:
d = (0,5đ)
= = 10000 (N/m3) (1đ)
Môn thi: lý 6
gian: 45 phút
I/ MA TRẬN:
Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Các đơn vị đo.
1a(1đ)
1b(1đ)
1C(2đ) = 20%
Lực và đơn vị lực
2a(1đ)
2b(1đ)
1C(2đ) = 2%
Khối lượng riêng, trọng lượng riêng.
3(2đ)
5(2đ)
2C(4đ) = 40%
Máy cơ đơn giản
4(2đ)
1C(2đ) = 20%
Tổng
4đ = 40%
4 đ = 40%
2đ = 20%
5C(10đ) = 100%
II/ ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Dụng cụ để đo độ dài là gì? Nêu các bước cần tiến hành để đo chiều dài một vật.
Câu 2: (2 )
Trọng lực là gì, độ lớn của trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Câu 3: ()
Nêu khái niệm khối lượng riêng của một vật? Viết công thức tính khối lượng riêng?
Câu 4: (2 )
Nêu nhận xét về lực kéo một vật trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 5: (2 )
Tính trọng lượng riêng của nước, biết với thể tích là 0.01m3 thì có trọng lượng là 100N
III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN VẬT LÝ 6
Câu 1:
- Đơn vị chính để đo độ dài là mét ký hiệu: m (0,5đ)
- Dụng cụ thường dùng để đo độ dài : thước mét, thước kẻ, thước cuộn.... (0,5đ)
- Các bước tiến hành đo chiều dài một vật: (1đ)
+ Ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn thước có GHĐ thích hợp.
+ Đặt thước dọc theo chiều dài can đo, sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0.
+ Đặt mắt nhìn vuông góc với đầu kia của vật.
+ ĐỌc kết quả đo theo giá trị gần nhất.
Câu 2:
- Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật, độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng. (1đ)
- Trọng lực có :- Phương thẳng đứng (0,5đ)
- Chiều hướng về phía trái đất. (0,5đ)
Câu 3:
- Khối lượng (kg) của một mét khối (m3) một chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó (1đ)
- Công thức tính khối lượng riêng D = . (1đ)
Câu 6:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật trên mặt phẳng đó với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. (1đ)
- Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. (1đ).
Câu 9 :
V = = 0.01 m3 P = 100 N
d = ?
(0,5đ) Trọng lượng riêng của nước là:
d = (0,5đ)
= = 10000 (N/m3) (1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Lâm Long
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)