KT HK I co MT + DA
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy |
Ngày 17/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: KT HK I co MT + DA thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
I. bài kiểm tra học kì I
Môn: Hoá 8 Thời gian: 45 phút
A.Trắc nghiệm ( 2Đ): Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng
1. Công thức hoá học của đơn chất gồm mấy kí hiệu hoá học?
A. 1
B. 2
C.3
2.Nhóm gồm toàn hợp chất là:
A. Cl2, H2O, O2
C. H2SO4, ZnCl2, CO2
B. H2, Cu, S
D. N2, P, K2O
3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Fe(III) và Cl là:
A. FeCl
B. FeCl2
C. Fe3Cl
D. FeCl3
4. Trong 0,5 mol phân tử khí O2 có bao nhiêu phân tử khí O2?
A. 3.1023
B. 5.1023
C. 2.1023
D. 6.1023
5. Thể tích của 1 mol khí N2 ở đktc là :
A. 24 l
B. 22,4l
C. 2,24l
D. 4,48l
6. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong công thức CuO là:
A. 0,8%
B. 4%
C. 80%
D. 20%
7. Cho các khí sau: Cl2, O2, N2,
+ Khí nhẹ hơn không khí là:
A. Cl2
B. O2
C. N2
+ Có thể thu khí nào vào bình bằng cách đặt ngược bình?
A. N2
B. Cl2
C. O2
B. tự luận ( 8đ):
Câu1: Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi:
Al (III) và O(II)
H(I) và SO4(II)
Câu2: Lập phương trình hoá học sau:
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
H2CO3 + KOH -> K2CO3 + H2O
Mg + O2 -> MgO
Al + Fe2O3 -> Al2O3 + Fe
Câu3: Cho 11,2g sắt tác dụng với axit clohidric ( HCl) thu được sắt(II) clorua ( FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng
b. Tính khối lượng HCl cần dùng
c. Tính thể tích khí H2 thu được ( đktc)
(8A): d. Có thể thu khí H2 vào bình bằng cách đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
II. Ma trận:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I : Chất – nguyên tử, phân tử
0,5đ
1
0,25
2
3,75
Chương II: Phản ứng hoá học
2,5
2,5
Chương III: Mol và tính toán hoá học
0,75
0,25
(8A- 1)
0,25
2
(8A- 1)
2,25
Tổng
1,25
3,5
0,25
(8A- 1)
0,5
4
(8A- 3)
10
III. Đáp án và biểu điểm:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
A1
1A- 2C – 3D- 4A - 5B - 6C – 7C, A
(0,25đ)8 =2đ
B1
a. III II
- Công thức hoá học dạng chung: AlxOy
-> x = 2, y = 3
Vậy công thức hoá học đúng là: Al2O3
- Phân tử khối của Al2O3 là: 2.27 + 3.16
= 102đvC
b. I II
- Công thức hoá học dạng chung: Hx(SO4)y
-> x = 2, y = 1
Vậy công thức hoá học đúng là: H2SO4
Môn: Hoá 8 Thời gian: 45 phút
A.Trắc nghiệm ( 2Đ): Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng
1. Công thức hoá học của đơn chất gồm mấy kí hiệu hoá học?
A. 1
B. 2
C.3
2.Nhóm gồm toàn hợp chất là:
A. Cl2, H2O, O2
C. H2SO4, ZnCl2, CO2
B. H2, Cu, S
D. N2, P, K2O
3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Fe(III) và Cl là:
A. FeCl
B. FeCl2
C. Fe3Cl
D. FeCl3
4. Trong 0,5 mol phân tử khí O2 có bao nhiêu phân tử khí O2?
A. 3.1023
B. 5.1023
C. 2.1023
D. 6.1023
5. Thể tích của 1 mol khí N2 ở đktc là :
A. 24 l
B. 22,4l
C. 2,24l
D. 4,48l
6. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong công thức CuO là:
A. 0,8%
B. 4%
C. 80%
D. 20%
7. Cho các khí sau: Cl2, O2, N2,
+ Khí nhẹ hơn không khí là:
A. Cl2
B. O2
C. N2
+ Có thể thu khí nào vào bình bằng cách đặt ngược bình?
A. N2
B. Cl2
C. O2
B. tự luận ( 8đ):
Câu1: Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi:
Al (III) và O(II)
H(I) và SO4(II)
Câu2: Lập phương trình hoá học sau:
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
H2CO3 + KOH -> K2CO3 + H2O
Mg + O2 -> MgO
Al + Fe2O3 -> Al2O3 + Fe
Câu3: Cho 11,2g sắt tác dụng với axit clohidric ( HCl) thu được sắt(II) clorua ( FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng
b. Tính khối lượng HCl cần dùng
c. Tính thể tích khí H2 thu được ( đktc)
(8A): d. Có thể thu khí H2 vào bình bằng cách đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
II. Ma trận:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I : Chất – nguyên tử, phân tử
0,5đ
1
0,25
2
3,75
Chương II: Phản ứng hoá học
2,5
2,5
Chương III: Mol và tính toán hoá học
0,75
0,25
(8A- 1)
0,25
2
(8A- 1)
2,25
Tổng
1,25
3,5
0,25
(8A- 1)
0,5
4
(8A- 3)
10
III. Đáp án và biểu điểm:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
A1
1A- 2C – 3D- 4A - 5B - 6C – 7C, A
(0,25đ)8 =2đ
B1
a. III II
- Công thức hoá học dạng chung: AlxOy
-> x = 2, y = 3
Vậy công thức hoá học đúng là: Al2O3
- Phân tử khối của Al2O3 là: 2.27 + 3.16
= 102đvC
b. I II
- Công thức hoá học dạng chung: Hx(SO4)y
-> x = 2, y = 1
Vậy công thức hoá học đúng là: H2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)