KT 45'_Hóa học 8_HKII_2011-2012 (2)
Chia sẻ bởi Lê Thượng Hiệp |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: KT 45'_Hóa học 8_HKII_2011-2012 (2) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI
Lớp: ……..
Họ và tên: …………………………………………………
Thứ ……. ngày ……. tháng ……. năm 2012
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
Môn: Hóa học 8
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Nêu tính chất hoá học của hiđro. Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
Câu 2: (2 điểm)
a) Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để ống nghiệm như thế nào? Vì sao ?
Đối với khí hiđro có làm thế được không? Vì sao?
b) Có 2 lọ đựng riêng biệt các khí sau: Oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết ra chất khí trong mỗi lọ?
Câu 3: (3 điểm)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
- Cacbon đioxit + nước axit cacbonic (H2CO3)
- Lưu huỳnh đioxit + nước axit sunfurơ (H2SO3)
- Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua (ZnCl2) và H2
- Đồng (II) oxit + hiđro Đồng (Cu) và H2O
Câu 4: (3 điểm)
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu gam?
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (2 điểm)
Tính chất hoá học của hiđro:
* Tác dụng với oxi (0,5điểm)
t0
2H2 + O2 2H2O
* Tác dụng với đồng (II) oxit: CuO. (0,5điểm)
t0
H2 + CuO H2O + Cu
Kmàu - màu đen - Kmàu - đỏ
Ở nhiệt độ thích hợp. Khí H2 không những phản ứng được với đơn chất oxi mà còn tác dụng với oxi trong một số oxit kim loại. Khí hiđro có tính khử, các phản ứng này đều toả nhiệt. (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
a) Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải để ngửa ống nghiệm vì oxi nặng hơn không khí. (0,5 điểm)
Đối với hiđro không làm được như thế mà phải úp ống nghiệm vì hiđro nhẹ hơn không khí (0,5điểm)
b) Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ. Lọ làm que đóm cháy sáng lên là lọ chứa oxi, lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa hiđro, lọ không làm thay đổi que đóm đang cháy là lọ chứa không khí (1 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
CO2 + H2O H2CO3 - Phản ứng hoá hợp (0,75 điểm)
SO2 + H2O H2SO3 - Phản ứng hoá hợp (0,75 điểm)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Phản ứng thế (0,75 điểm)
CuO + H2 Cu + H2O - Phản ứng thế (0,75 điểm)
Câu 4: (3 điểm)
a) Phương trình hoá học:
Fe + H2SO4 Fe SO4 + H2 (0,5 điểm)
b) Tính thể tích H2?
Tính số mol Fe và mol H2SO4
nFe = 22,4 : 56 = 0,4 mol 0,25 điểm)
nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 mol (0,25 điểm)
Theo phương trình 1 mol Fe 1 mol H2 (0,25 điểm)
Theo bài 0,4 mol Fe 0,4 mol H2 (0,25 điểm)
Vậy thể tích khí H2 là: V = 22,4 . 0,4 = 8,96 (lít) (0,5 điểm)
c) Theo Phương trình hoá học:
1 mol Fe tác dụng 1 mol H2SO4 (0,25 điểm)
0,4 molFe t/d 0,25 mol H2SO4 (0,25 điểm)
Vậy số mol Fe dư: 0,4 – 0,25 = 0,15 mol (0,25 điểm)
Khối lượng Fe là:
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 (g) (0,25 điểm)
Lớp: ……..
Họ và tên: …………………………………………………
Thứ ……. ngày ……. tháng ……. năm 2012
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
Môn: Hóa học 8
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Nêu tính chất hoá học của hiđro. Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
Câu 2: (2 điểm)
a) Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để ống nghiệm như thế nào? Vì sao ?
Đối với khí hiđro có làm thế được không? Vì sao?
b) Có 2 lọ đựng riêng biệt các khí sau: Oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết ra chất khí trong mỗi lọ?
Câu 3: (3 điểm)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
- Cacbon đioxit + nước axit cacbonic (H2CO3)
- Lưu huỳnh đioxit + nước axit sunfurơ (H2SO3)
- Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua (ZnCl2) và H2
- Đồng (II) oxit + hiđro Đồng (Cu) và H2O
Câu 4: (3 điểm)
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu gam?
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (2 điểm)
Tính chất hoá học của hiđro:
* Tác dụng với oxi (0,5điểm)
t0
2H2 + O2 2H2O
* Tác dụng với đồng (II) oxit: CuO. (0,5điểm)
t0
H2 + CuO H2O + Cu
Kmàu - màu đen - Kmàu - đỏ
Ở nhiệt độ thích hợp. Khí H2 không những phản ứng được với đơn chất oxi mà còn tác dụng với oxi trong một số oxit kim loại. Khí hiđro có tính khử, các phản ứng này đều toả nhiệt. (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
a) Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải để ngửa ống nghiệm vì oxi nặng hơn không khí. (0,5 điểm)
Đối với hiđro không làm được như thế mà phải úp ống nghiệm vì hiđro nhẹ hơn không khí (0,5điểm)
b) Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ. Lọ làm que đóm cháy sáng lên là lọ chứa oxi, lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa hiđro, lọ không làm thay đổi que đóm đang cháy là lọ chứa không khí (1 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
CO2 + H2O H2CO3 - Phản ứng hoá hợp (0,75 điểm)
SO2 + H2O H2SO3 - Phản ứng hoá hợp (0,75 điểm)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Phản ứng thế (0,75 điểm)
CuO + H2 Cu + H2O - Phản ứng thế (0,75 điểm)
Câu 4: (3 điểm)
a) Phương trình hoá học:
Fe + H2SO4 Fe SO4 + H2 (0,5 điểm)
b) Tính thể tích H2?
Tính số mol Fe và mol H2SO4
nFe = 22,4 : 56 = 0,4 mol 0,25 điểm)
nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 mol (0,25 điểm)
Theo phương trình 1 mol Fe 1 mol H2 (0,25 điểm)
Theo bài 0,4 mol Fe 0,4 mol H2 (0,25 điểm)
Vậy thể tích khí H2 là: V = 22,4 . 0,4 = 8,96 (lít) (0,5 điểm)
c) Theo Phương trình hoá học:
1 mol Fe tác dụng 1 mol H2SO4 (0,25 điểm)
0,4 molFe t/d 0,25 mol H2SO4 (0,25 điểm)
Vậy số mol Fe dư: 0,4 – 0,25 = 0,15 mol (0,25 điểm)
Khối lượng Fe là:
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 (g) (0,25 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thượng Hiệp
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)