KT 1 TIẾT VĂN 7

Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng | Ngày 12/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: KT 1 TIẾT VĂN 7 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:





ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT VĂN 7 ( PHẦN VĂN BẢN HK I)
ĐỀ KIỂM TRA KẾT HỢP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TỰ LUẬN.

KIỂM TRA PHẦN VĂN BẢN MÔN NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ I
Thời gian: 45 phút

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng phần thơ văn bản với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu, tạo lập đoạn văn của học sinh.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm phần trắc nghiệm khách quan 10 phút; tự luận: 35 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê một số các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần văn bản, TV, TLV từ tiết 1 đến tiết 41.
- Chọn các nội dung cần, kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


Cấp độ



Tên
Chủ đề

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao


Chủ đề 1:
Văn bản
-Văn bản nhật dụng
-Thơ trung đại
- Nhớ nội dung của văn bản(2)
- Nhận ra hoàn cảnh sáng tác.
-Nhớ tác giả
Nhớ ý nghĩa văn bản
-Hiểu tâm lí nhân vật
_ Hiểu đặc sắc nghệ thuật





Số câu:7
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ : 35%
Số câu: 4
Số điểm: 1.0
Số câu 1
Số điểm :2.0
Số câu 2
Số điểm 0.5



Số câu: 7
Điểm 3.5
= 35%

Chủ đề 2:
Tiếng Việt
-Từ Hán Việt
-Từ trái nghĩa


-Hiểu nghĩa của từ Hán Việt
-Hiểu tác dụng của từ trái nghĩa





Số câu : 2
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5.0 %
Số câu: 0
Số điểm: 0

Số câu 2
Số điểm 0.5



Số câu : 2
Điểm 0.5
= 5.0 %

Chủ đề 3:
Tập làm văn
Văn biểu cảm









Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ về một bài ca dao


Số câu : 1
Số điểm: 6.0 Tỉ lệ: 60%





Số câu : 1
Số điểm : 6.0
Số câu: 1
Điểm 6.0
Tỉ lệ: 60%

Tổng số câu: 10
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ : 100 %
Số câu 5
Số điểm 3.0
30%
Số câu 4
Số điểm 1.0
10%
Số câu 1
Số điểm 6.0
60 %
Số câu 10
Số điểm 10



IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
A. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)
Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 12 bằng cách chọn chữ cái (A, B, C, D)trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của hai bài ca dao về tình quê hương, đất nước, con người đã học là:
A. gợi nhiều hơn tả.
B. tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu.
C. tả rất chi tiết hình ảnh thiên nhiên.
D. liệt kê địa danh.
Câu 2 : Trong văn bản “ Mẹ tôi” của E. A-mi-xi, En- ri - cô xúc động khi đọc thư bố vì:
A. sợ bố giận vì cậu có lỗi.
B. thấy xấu hổ vì có lỗi với mẹ.
C. thấy bố buồn bã, đau khổ.
D. lời nói chân tình và sâu sắc của bố.
Câu 3: Nội dung chính của bài thơ “Bạn đến chơi nhà” (Nguyễn Khuyến) là:
A. niềm vui sướng khi bạn đến chơi nhà.
B. một bức tranh quê bình dị .
C. tác giả rất nghèo không có gì đãi bạn.
D. tình bạn đậm đà, thắm thiết.
Câu 4 : Nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hồng
Dung lượng: 75,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)