KT 1 TIẾT VĂN 6

Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng | Ngày 12/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: KT 1 TIẾT VĂN 6 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:




ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT– MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 ( Tiết 28)
Thời gian: 45 phút.

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng của các truyện truyền thuyết và cổ tích được học trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 6, theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra:
+ Trắc nghiệm: 15 phút.
+ Tự luận: 30 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của của các truyện truyền thuyết và cổ tích được học trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 6.
- Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 45 phút.

Cấp độ

Phân môn
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ
thấp
Cấp độ cao



TNKQ
TL
TNKQ
TL




 Chủ đề 1:
Tiếng Việt
Nhận biết nguồn gốc vay mượn của từ.







Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 0.25%
Số câu: 1
Số điểm: 0.25






Số câu: 1
0.25 điểm = 0.25%

 Chủ đề 2:
Văn học.
Nhận biết khái niệm về truyện.

Hiểu nhân vật, nội dung,ý nghĩa văn bản.
Hiểu ý nghĩa văn.
Hiểu chi tiết nghệ thuật.




Số câu: 7
Số điểm: 5.25
Tỉ lệ: 52.5%
Số câu: 1
Số điểm: 0.25

Số câu: 4
Số điểm: 1
Số câu: 2
Số điểm: 4


Số câu: 7
5,25 điểm = 52,5%.

Chủ đề 3:
Tập làm văn

Nhận ra được kiểu văn bản, người kể chuyện trong truyện.




Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về nhân vật.


Số câu: 3
Số điểm: 4.5
Tỉ lệ: 45%
Số câu: 2
Số điểm: 0.5




Số câu: 1
Số điểm: 4
 Số câu: 3
4,5 điểm = 45%.

Tổng số câu:11
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
4 câu
1,0 điểm = 10%

4 câu
1 điểm = 10%
2 câu
4,0 điểm = 40%

1 câu
4điểm = 40%
Số câu: 11
Số điểm: 10



IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
PHẦN TRÁC NGHIỆM: ( 2 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất.
/ Các truyện truyền thuyết, cổ tích thuộc kiểu văn bản:
A. tự sự. B. miêu tả. C. biểu cảm D. thuyết minh.
2/ Truyền thuyết Thánh Gióng phản ảnh rõ nhất quan niệm và ước mơ của nhân dân là
A. có vũ khí hiện đại để đánh giặc. B. người anh hùng đánh giặc giữ nước.
C. tình làng nghĩa xóm. D. tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm.
3/ Các từ “ sứ giả”, “ tráng sĩ”, “ thiên thần”, “ minh công” thuộc từ mượn:
A. tiếng Anh. B. tiếng Pháp. C. tiếng Hán. D. tiếng Nga.
4/ Nhân vật Thạch Sanh trong truyện cố tích “ Thạch Sanh” thuộc kiểu nhân vật:
A. mồ côi, bất hạnh. B. có tài năng kỳ lạ. C. thông minh. D. dũng sĩ.
5/ Nội dung nổi bật nhất của truyện truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” là:
A. sự tranh chấp quyền lợi giữa các thủ lĩnh.
B. sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thủy Tinh.
C. hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
D. các cuộc tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các dân tộc.
6/ Chi tiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hồng
Dung lượng: 73,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)