KT 1 tiết Sinh 9
Chia sẻ bởi Đào Văn Hải |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: KT 1 tiết Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Gia Khánh
Bình xuyên-vĩnh phúc
Năm học: 2008-2009
Kiểm tra 45’
Môn: Sinh 9
Họ và tên: ……………………………………….………
Lớp: 9 …………
Điểm
Lời Phê
Đề bài:
I. trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:
Câu 1: Theo em cách gọi của Men đen, yếu tố nằm trong tế bào quy định tính trạng của cơ thể là:
A. Nhân tố di truyền. B. Nhiễm sắc thể.
C. Cấu trúc gen. D. Phân tử ADN.
Câu 2: Phép lai cho con lai F2 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp là:
A. P: AA x AA. B. P: Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x aa
Câu 3: Phép lai giữa hai cá thể khác nhau về 3 cặp tính trạng trội; lặn hoàn toàn AaBbCc x AaBbCc
sẽ có:
A. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.
Câu 4: Kí hiệu “Bộ nhiễm sắc thể 2n” nói lên:
Nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dưỡng.
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào có 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố; 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.
Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi.
Câu 5: Hoạt động nào sau đây của cơ thể phải dựa vào quá trinh nguyên phân?
Sinh trưởng của các mô, cơ quan.
Tạo ra các giao tử từ tế bào sinh dục.
Kết hợp giữa các giao tử để hình thành hợp tử.
Câu 6: Hoạt động độc đáo nào của nhiễm sắc thể chỉ có ở giảm phân không thấy ở nguyên phân?
Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Phân li nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
Co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể.
Tiếp hợp giữa hai nhiễm sắc thể kép trong từng cặp tương đồng.
Câu 7: ở Gà 2n = 78, số NST có trong 1 tế bào của gà đang ở thời kỳ đầu của giảm phân I là:
A. 78 NST đơn. B. 78 NST kép.
C. 39 NST đơn. D. 39 NST kép.
Câu 8: Trên một mạch của ADN có một đoạn có trật tự là: - A – T – G – X – A – A – thì trật tự
của đoạn tương ứng là:
A. – A – T – G – X – A – T. B. – T – G – X – A – T – A.
C. – A – X – G – X – T – A. D. – T – A – X – G – T – T.
Câu 9: Nguyên tắc “bán bảo toàn” trong nhân đôi ADN có nghĩa là:
A. Phân tử ADN chỉ nhân đôi một nửa. B. Chỉ xảy ra nhân đôi trên 1 mạch của ADN.
C. Trong 2 mạch của ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ.
ADN có số nuclêotit bằng một nửa số nuclêôtit của ADN mẹ.
Câu 10: Điền từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện câu sau:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ ………………………………............………………………… khá
Bình xuyên-vĩnh phúc
Năm học: 2008-2009
Kiểm tra 45’
Môn: Sinh 9
Họ và tên: ……………………………………….………
Lớp: 9 …………
Điểm
Lời Phê
Đề bài:
I. trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:
Câu 1: Theo em cách gọi của Men đen, yếu tố nằm trong tế bào quy định tính trạng của cơ thể là:
A. Nhân tố di truyền. B. Nhiễm sắc thể.
C. Cấu trúc gen. D. Phân tử ADN.
Câu 2: Phép lai cho con lai F2 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp là:
A. P: AA x AA. B. P: Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x aa
Câu 3: Phép lai giữa hai cá thể khác nhau về 3 cặp tính trạng trội; lặn hoàn toàn AaBbCc x AaBbCc
sẽ có:
A. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.
Câu 4: Kí hiệu “Bộ nhiễm sắc thể 2n” nói lên:
Nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sinh dưỡng.
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào có 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố; 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.
Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi.
Câu 5: Hoạt động nào sau đây của cơ thể phải dựa vào quá trinh nguyên phân?
Sinh trưởng của các mô, cơ quan.
Tạo ra các giao tử từ tế bào sinh dục.
Kết hợp giữa các giao tử để hình thành hợp tử.
Câu 6: Hoạt động độc đáo nào của nhiễm sắc thể chỉ có ở giảm phân không thấy ở nguyên phân?
Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Phân li nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
Co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể.
Tiếp hợp giữa hai nhiễm sắc thể kép trong từng cặp tương đồng.
Câu 7: ở Gà 2n = 78, số NST có trong 1 tế bào của gà đang ở thời kỳ đầu của giảm phân I là:
A. 78 NST đơn. B. 78 NST kép.
C. 39 NST đơn. D. 39 NST kép.
Câu 8: Trên một mạch của ADN có một đoạn có trật tự là: - A – T – G – X – A – A – thì trật tự
của đoạn tương ứng là:
A. – A – T – G – X – A – T. B. – T – G – X – A – T – A.
C. – A – X – G – X – T – A. D. – T – A – X – G – T – T.
Câu 9: Nguyên tắc “bán bảo toàn” trong nhân đôi ADN có nghĩa là:
A. Phân tử ADN chỉ nhân đôi một nửa. B. Chỉ xảy ra nhân đôi trên 1 mạch của ADN.
C. Trong 2 mạch của ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ.
ADN có số nuclêotit bằng một nửa số nuclêôtit của ADN mẹ.
Câu 10: Điền từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện câu sau:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ ………………………………............………………………… khá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Hải
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)