KT 1 tiết
Chia sẻ bởi Quách Thuần Minh Trí |
Ngày 14/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: KT 1 tiết thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS ĐÔng Thứ… ngày … tháng … năm 2012
Họ tên:........................ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – Tiết TPPTT: 35
Lớp: 6/....................................... Môn :Vật lý 6 –gian 45 phút Năm học : 2011-2012
MÃ ĐỀ:VL –TN2
I. Trắc nghiệm (5đ):Thời gian 20’
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Đặc điểm của sự bay hơi là:
A. xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
B. chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
C. xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
D. chỉ xảy ra ở một số chất lỏng.
Câu 2: Khi lắp khâu vào cán dao, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra là vì:
A. D. tôi cho khâu cứng hơn. B. khâu co dãn vì nhiệt.
C. chu vi khâu lớn hơn chu vi cán dao. D. chu vi khâu nhỏ hơn chu vi cán dao.
Câu 3: Trong các kết luận sau, kết luận không đúng là
A. các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
B. trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
C. mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
D. chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì.
Câu 4: Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng
A. khi tăng khi giảm. B. giảm dần đi. C. không thay đổi. D. tăng dần lên.
Câu 5: Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận không đúng là:
A. trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
B. phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.
C. các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác.
D. nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
Câu 6: Trường hợp sau đây không liên quan đến sự đông đặc là:
A. làm kem que. B. tạo thành sương mù. C. đúc tượng đồng. D. tạo thành mưa đá.
Câu 7: Khi làm muối bằng nước biển người ta đã dựa vào hiện tượng :
A .ngưng tụ. B. bay hơi. C. đông đặc. D. bay hơi và đông đặc.
Câu 8: Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng lên vì
A. khối lượng và thể tích của vật cùng giảm đi.
B. khối lượng của vật không thay đổi và thể tích của vật giảm.
C. khối lượng của vật tăng lên và thể tích của vật giảm đi.
D. khối lượng của vật không đổi và thể tích của vật tăng lên.
Câu 9: Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì:
A. chiều dài của thanh ray không đủ. B. để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. D. không thể hàn hai thanh ray được.
Câu 10: Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng vì:
A. men răng dễ bị rạn nứt. B. răng dễ bị vỡ.
C. răng dễ bị sâu. D. răng dễ bị rụng.
Câu 11: Nhiệt độ sôi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố
A. Khối lượng chất lỏng.
B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Áp suất trên mặt chất lỏng.
D. Diện tích và áp suất trên mặt thoáng chất lỏng.
Câu 12: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng
A. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. dãn nở vì nhiệt của chất rắn. D. dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 13: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.
B. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.
C. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.
D. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.
Câu 14: Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để
A. đỡ tốn diện tích đất trồng.
B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
Họ tên:........................ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – Tiết TPPTT: 35
Lớp: 6/....................................... Môn :Vật lý 6 –gian 45 phút Năm học : 2011-2012
MÃ ĐỀ:VL –TN2
I. Trắc nghiệm (5đ):Thời gian 20’
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Đặc điểm của sự bay hơi là:
A. xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
B. chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng.
C. xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
D. chỉ xảy ra ở một số chất lỏng.
Câu 2: Khi lắp khâu vào cán dao, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra là vì:
A. D. tôi cho khâu cứng hơn. B. khâu co dãn vì nhiệt.
C. chu vi khâu lớn hơn chu vi cán dao. D. chu vi khâu nhỏ hơn chu vi cán dao.
Câu 3: Trong các kết luận sau, kết luận không đúng là
A. các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
B. trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
C. mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
D. chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì.
Câu 4: Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng
A. khi tăng khi giảm. B. giảm dần đi. C. không thay đổi. D. tăng dần lên.
Câu 5: Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận không đúng là:
A. trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
B. phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.
C. các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác.
D. nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
Câu 6: Trường hợp sau đây không liên quan đến sự đông đặc là:
A. làm kem que. B. tạo thành sương mù. C. đúc tượng đồng. D. tạo thành mưa đá.
Câu 7: Khi làm muối bằng nước biển người ta đã dựa vào hiện tượng :
A .ngưng tụ. B. bay hơi. C. đông đặc. D. bay hơi và đông đặc.
Câu 8: Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng lên vì
A. khối lượng và thể tích của vật cùng giảm đi.
B. khối lượng của vật không thay đổi và thể tích của vật giảm.
C. khối lượng của vật tăng lên và thể tích của vật giảm đi.
D. khối lượng của vật không đổi và thể tích của vật tăng lên.
Câu 9: Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì:
A. chiều dài của thanh ray không đủ. B. để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. D. không thể hàn hai thanh ray được.
Câu 10: Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng vì:
A. men răng dễ bị rạn nứt. B. răng dễ bị vỡ.
C. răng dễ bị sâu. D. răng dễ bị rụng.
Câu 11: Nhiệt độ sôi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố
A. Khối lượng chất lỏng.
B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Áp suất trên mặt chất lỏng.
D. Diện tích và áp suất trên mặt thoáng chất lỏng.
Câu 12: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng
A. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. dãn nở vì nhiệt của chất rắn. D. dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 13: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.
B. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.
C. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.
D. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.
Câu 14: Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để
A. đỡ tốn diện tích đất trồng.
B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quách Thuần Minh Trí
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)