KT 1 tiết
Chia sẻ bởi Dương Thị Hà |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: KT 1 tiết thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & đt Quận Long Biên Đề kiểm tra - TIếT 90
Trường thcs Phúc Đồng môn Tiếng việt lớp 7 Ngày kiểm tra: 15/2/2011 ===============
phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Ghi ra giấy chữ cái đứng đầu của đáp án đúng nhất.
Câu 1: Rút gọn câu là:
Lược bỏ một số thành phần của câu
Lược bỏ chủ ngữ của câu
Lược bỏ một số thành phần phụ của câu
Lược bỏ vị ngữ của câu
Câu 2: Câu đặc biệt sau đây có tác dụng gì?
“Huế ơi! Quê mẹ ta ơi.” (Tố Hữu)
Xác định thời gian, nơi chốn
Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật
Bộc lộ cảm xúc
Gọi đáp
Câu 3: Trạng ngữ là gì?
Là thành phần chính của câu
Là thành phần phụ của câu
Là biện pháp tu từ trong câu
Là một trong số các từ loại của tiếng Việt
Câu 4: Trạng ngữ sau đây xác định nội dung gì cho câu?
“Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít” (Vũ Tú Nam)
Trạng ngữ xác định thời gian
Trạng ngữ xác định nơi chốn
Trạng ngữ xác định nguyên nhân
Trạng ngữ xác định mục đích
phần tự luận: ( 8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Đặt 2 câu có trạng ngữ xác định về thời gian, và nơi chốn.
Gạch chân dưới các trạng ngữ vừa đặt, ghi rõ loại trạng ngữ
Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) miêu tả cảnh mùa xuân. Trong đó có sử dụng một câu đặc biệt, và một câu rút gọn.
(Gạch chân và ghi rõ loại câu)
(Học sinh làm ra giấy kiểm tra của mình)
Ma trận đề kiểm tra
Môn: tiếng việt7 – Tiết 90
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG ĐIỂM
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề1:
Rút gọn câu
0.5
1
1
2,5
Chủ đề 2:
Câu đặc biệt
0.5
1
1
2,5
Chủ đề 3:
Thêm trạng ngữ cho câu
0.5
1
0.5
2
1
5
TỔNG ĐIỂM
2
5
3
10
Đáp án - đề 1
phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Đáp án
a
D
b
a
điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
II. phần Tự Luân: ( 8 điểm)
Câu 1. (3 điểm)
Đặt 2 câu, mỗi câu đặt đúng, hay (1 điểm)
Gạch chân và xác định đúng trạng ngữ (1 điểm)
Câu 2. Viết đoạn văn (5 điểm)
Yêu cầu:
Viết đúng chủ đề và đủ số câu
Có sử dụng câu đặc biệt và câu rút gọn
G
Trường thcs Phúc Đồng môn Tiếng việt lớp 7 Ngày kiểm tra: 15/2/2011 ===============
phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Ghi ra giấy chữ cái đứng đầu của đáp án đúng nhất.
Câu 1: Rút gọn câu là:
Lược bỏ một số thành phần của câu
Lược bỏ chủ ngữ của câu
Lược bỏ một số thành phần phụ của câu
Lược bỏ vị ngữ của câu
Câu 2: Câu đặc biệt sau đây có tác dụng gì?
“Huế ơi! Quê mẹ ta ơi.” (Tố Hữu)
Xác định thời gian, nơi chốn
Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật
Bộc lộ cảm xúc
Gọi đáp
Câu 3: Trạng ngữ là gì?
Là thành phần chính của câu
Là thành phần phụ của câu
Là biện pháp tu từ trong câu
Là một trong số các từ loại của tiếng Việt
Câu 4: Trạng ngữ sau đây xác định nội dung gì cho câu?
“Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít” (Vũ Tú Nam)
Trạng ngữ xác định thời gian
Trạng ngữ xác định nơi chốn
Trạng ngữ xác định nguyên nhân
Trạng ngữ xác định mục đích
phần tự luận: ( 8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Đặt 2 câu có trạng ngữ xác định về thời gian, và nơi chốn.
Gạch chân dưới các trạng ngữ vừa đặt, ghi rõ loại trạng ngữ
Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) miêu tả cảnh mùa xuân. Trong đó có sử dụng một câu đặc biệt, và một câu rút gọn.
(Gạch chân và ghi rõ loại câu)
(Học sinh làm ra giấy kiểm tra của mình)
Ma trận đề kiểm tra
Môn: tiếng việt7 – Tiết 90
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG ĐIỂM
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề1:
Rút gọn câu
0.5
1
1
2,5
Chủ đề 2:
Câu đặc biệt
0.5
1
1
2,5
Chủ đề 3:
Thêm trạng ngữ cho câu
0.5
1
0.5
2
1
5
TỔNG ĐIỂM
2
5
3
10
Đáp án - đề 1
phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Đáp án
a
D
b
a
điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
II. phần Tự Luân: ( 8 điểm)
Câu 1. (3 điểm)
Đặt 2 câu, mỗi câu đặt đúng, hay (1 điểm)
Gạch chân và xác định đúng trạng ngữ (1 điểm)
Câu 2. Viết đoạn văn (5 điểm)
Yêu cầu:
Viết đúng chủ đề và đủ số câu
Có sử dụng câu đặc biệt và câu rút gọn
G
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Hà
Dung lượng: 110,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)