KSCL toán 6, vào lớp chọn 09-10
Chia sẻ bởi Mai Dinh Cong |
Ngày 12/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: KSCL toán 6, vào lớp chọn 09-10 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT AN NHƠN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Trường THCS Nhơn Phúc ĐẦU NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Tóan - Lớp 6
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
( Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra)
Câu 1 ( 2điểm):
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để được số vừa chia hết cho 2, cho 5 và cho 9 (có giải thích).
360*9*
1*302*
Câu 2( 2điểm):
Tìm y, biết:
Câu 3( 2điểm):
Một vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160 mét và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta dành diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích lối đi.
Câu 4( 2điểm):
Lúc 6 giờ sáng, hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc tại hai điểm A và B đi ngược chiều gặp nhau. Hỏi rằng, hai người gặp nhau lúc mấy giờ và điểm gặp nhau cách A bao nhiêu Ki-lô-mét? Biết rằng, vận tốc của người đi từ A là 8Km/h, vận tốc của người đi từ B là 10Km/h và quãng đường AB dài 54Km.
Câu 5( 2điểm):
Cho tam giác ABC, D là điểm chính giữa cạnh BC, E là điểm chính giữa cạnh AC, AD và BE cắt nhau tại I. Hãy so sánh diện tích hai tam giác IAE và IBD.
------------ Hết ------------
DẪN CHẤM
Câu 1 Học sinh nêu đúng mỗi số 0,5đ
Có giải thích ghi 0,5đ ( Không nêu giải thích vẫn ghi điểm phần trên)
a) Số đó là: 360090 và 360990
b) Số đó là: 133020
Giải thích:
Vì số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số chẵn.
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Suy ra số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.
Để số đó chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9.
Câu 2
----------------0,5đ
----------------0,5đ
----------------0,5đ
----------------0,5đ
y = 51
Câu 3
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160: 2 = 80(m) ----------------0,5đ
Chiều rộng hình chữ nhật là: (80 : 5). 2 = 32(m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 80 – 32 = 48 (m) -------------0,5đ
Diện tích hình chữ nhật là: 32.48 = 1536 (m2) -----------------0,5đ
Diện tích lối đi là: 1536 : 24 = 64(m2)----------------------------0,5đ
Câu 4
Tổng vận tốc là: 8 + 10 = 18 (Km/h) -----------------------------0,5đ
Hai người gặp nhau sau: 54 : 18 = 3 (giờ) -----------------------0,5đ
Hai người gặp nhau lúc: 6 + 3 = 9 (giờ) -------------------------0,5đ
Điểm gặp nhau cách A: 8 x 3 = 24 (Km) ------------------------0,5đ
Câu 5 Hình vẽ ---0,5đ
Xét 2 tam giác: ABD và ABE
Ta thấy: SABD = SADC = SABC (vì có cạnh đáy BD = DC, chung chiều cao từ A
xuống BC) ---0,5đ
Ta lại có: SABE = SBEC = SABC (vì có AE = EC, Chung chiều cao từ B xuống AC) ---0,5đ
Suy ra: SABD = SABE mà hai tam giác này có phần chung là tam giác ABI nên diện tích hai phần còn lại bằng nhau.
Vậy SBID = SAIE ---0,5đ
Trường THCS Nhơn Phúc ĐẦU NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Tóan - Lớp 6
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
( Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra)
Câu 1 ( 2điểm):
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để được số vừa chia hết cho 2, cho 5 và cho 9 (có giải thích).
360*9*
1*302*
Câu 2( 2điểm):
Tìm y, biết:
Câu 3( 2điểm):
Một vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160 mét và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta dành diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích lối đi.
Câu 4( 2điểm):
Lúc 6 giờ sáng, hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc tại hai điểm A và B đi ngược chiều gặp nhau. Hỏi rằng, hai người gặp nhau lúc mấy giờ và điểm gặp nhau cách A bao nhiêu Ki-lô-mét? Biết rằng, vận tốc của người đi từ A là 8Km/h, vận tốc của người đi từ B là 10Km/h và quãng đường AB dài 54Km.
Câu 5( 2điểm):
Cho tam giác ABC, D là điểm chính giữa cạnh BC, E là điểm chính giữa cạnh AC, AD và BE cắt nhau tại I. Hãy so sánh diện tích hai tam giác IAE và IBD.
------------ Hết ------------
DẪN CHẤM
Câu 1 Học sinh nêu đúng mỗi số 0,5đ
Có giải thích ghi 0,5đ ( Không nêu giải thích vẫn ghi điểm phần trên)
a) Số đó là: 360090 và 360990
b) Số đó là: 133020
Giải thích:
Vì số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số chẵn.
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Suy ra số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.
Để số đó chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9.
Câu 2
----------------0,5đ
----------------0,5đ
----------------0,5đ
----------------0,5đ
y = 51
Câu 3
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160: 2 = 80(m) ----------------0,5đ
Chiều rộng hình chữ nhật là: (80 : 5). 2 = 32(m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 80 – 32 = 48 (m) -------------0,5đ
Diện tích hình chữ nhật là: 32.48 = 1536 (m2) -----------------0,5đ
Diện tích lối đi là: 1536 : 24 = 64(m2)----------------------------0,5đ
Câu 4
Tổng vận tốc là: 8 + 10 = 18 (Km/h) -----------------------------0,5đ
Hai người gặp nhau sau: 54 : 18 = 3 (giờ) -----------------------0,5đ
Hai người gặp nhau lúc: 6 + 3 = 9 (giờ) -------------------------0,5đ
Điểm gặp nhau cách A: 8 x 3 = 24 (Km) ------------------------0,5đ
Câu 5 Hình vẽ ---0,5đ
Xét 2 tam giác: ABD và ABE
Ta thấy: SABD = SADC = SABC (vì có cạnh đáy BD = DC, chung chiều cao từ A
xuống BC) ---0,5đ
Ta lại có: SABE = SBEC = SABC (vì có AE = EC, Chung chiều cao từ B xuống AC) ---0,5đ
Suy ra: SABD = SABE mà hai tam giác này có phần chung là tam giác ABI nên diện tích hai phần còn lại bằng nhau.
Vậy SBID = SAIE ---0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Dinh Cong
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)