KSCL học kỳ 1 08-09 Sinh 9 TH
Chia sẻ bởi Trịnh Anh Tình |
Ngày 16/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: KSCL học kỳ 1 08-09 Sinh 9 TH thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
THANH HÓA NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 45 phút.
ĐỀ A
Câu I: (2,0 điểm): Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1: ATG TTA XXX GXG GGX
a/ Hãy viết đoạn bổ sung với nó (mạch 2).
b/ Xác định trình tực các nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ mạch (2) của AND.
Câu 2: (3,0 điểm). Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 3: (3,0 điểm). Một bệnh nhân mang hội chứng Đao, cặp nhiễm sắc thể 21 có 3 chiếc.
a/ Tế bào dinh dưỡng của bệnh nhân này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? Thuộc dạng đột biến nào?
b/ Giải thích cơ chế hình thành hội chứng Đao ở người.
Câu 4: (2,0 điểm). Ở cà chua, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a: hạt xanh; gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b: hạt nhăn.
Cho phép lai P; AaBb x aabb.
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1.
ĐỀ B
Câu I: (2,0 điểm): Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1: TAX AAT GGG XGX TAG XXG
a/ Hãy viết đoạn bổ sung với nó (mạch 2).
b/ Xác định trình tực các nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ mạch (2) của AND.
Câu 2: (3,0 điểm). Mức phản ứng là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 3: (3,0 điểm). Một bệnh nhân mang hội chứng Đao, cặp nhiễm sắc thể 21 có 3 chiếc.
a/ Tế bào dinh dưỡng của bệnh nhân này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? Thuộc dạng đột biến nào?
b/ Giải thích cơ chế hình thành hội chứng Đao ở người.
Câu 4: (2,0 điểm). Ở cà chua, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a: hạt xanh; gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b: hạt nhăn.
Cho phép lai P; Aabb x aaBb.
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1.
-----------------------------------
THANH HÓA NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian: 45 phút.
ĐỀ A
Câu I: (2,0 điểm): Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1: ATG TTA XXX GXG GGX
a/ Hãy viết đoạn bổ sung với nó (mạch 2).
b/ Xác định trình tực các nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ mạch (2) của AND.
Câu 2: (3,0 điểm). Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 3: (3,0 điểm). Một bệnh nhân mang hội chứng Đao, cặp nhiễm sắc thể 21 có 3 chiếc.
a/ Tế bào dinh dưỡng của bệnh nhân này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? Thuộc dạng đột biến nào?
b/ Giải thích cơ chế hình thành hội chứng Đao ở người.
Câu 4: (2,0 điểm). Ở cà chua, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a: hạt xanh; gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b: hạt nhăn.
Cho phép lai P; AaBb x aabb.
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1.
ĐỀ B
Câu I: (2,0 điểm): Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1: TAX AAT GGG XGX TAG XXG
a/ Hãy viết đoạn bổ sung với nó (mạch 2).
b/ Xác định trình tực các nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ mạch (2) của AND.
Câu 2: (3,0 điểm). Mức phản ứng là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 3: (3,0 điểm). Một bệnh nhân mang hội chứng Đao, cặp nhiễm sắc thể 21 có 3 chiếc.
a/ Tế bào dinh dưỡng của bệnh nhân này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? Thuộc dạng đột biến nào?
b/ Giải thích cơ chế hình thành hội chứng Đao ở người.
Câu 4: (2,0 điểm). Ở cà chua, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a: hạt xanh; gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b: hạt nhăn.
Cho phép lai P; Aabb x aaBb.
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1.
-----------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Anh Tình
Dung lượng: 24,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)