KSCL GIỮA HK1

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Lan | Ngày 17/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: KSCL GIỮA HK1 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Hóa học 8 – Thời gian: 45 phút

Câu 1 ( 2 đ):
Thế nào là đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ.
Câu 2 ( 2 đ):
Công thức hóa học là gì? Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học.
Câu 3 ( 3 đ):
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:
Đá vôi có 1 Ca, 1C và 3O.
Muối ăn có 1 Na, 1 Cl.
Khí cacbonic có 1 C, 2 O.
Thạch anh có 1 Si và 2 O.
( Biết Ca = 40, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, C = 12, Si = 28)
Câu 4 ( 3 đ):
Phân tử của hợp chất A chỉ gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử O. Phân tử khối của A bằng 160 đvC.
Tính nguyên tử khối của X? X là nguyên tố nào? Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Viết ông thứcc hóa học của hợp chất đó.
( Biết O = 16, H = 1, N = 14, Fe= 56, Al = 27, Na = 23, Cl = 35,5).



ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Hóa học 8 – Thời gian: 45 phút

Câu 1 ( 2 đ):
Thế nào là đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ.
Câu 2 ( 2 đ):
Công thức hóa học là gì? Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học.
Câu 3 ( 3 đ):
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:
Đá vôi có 1 Ca, 1C và 3O.
Muối ăn có 1 Na, 1 Cl.
Khí cacbonic có 1 C, 2 O.
Thạch anh có 1 Si và 2 O.
( Biết Ca = 40, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, C = 12, Si = 28)
Câu 4 ( 3 đ):
Phân tử của hợp chất A chỉ gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử O. Phân tử khối của A bằng 160 đvC.
Tính nguyên tử khối của X? X là nguyên tố nào? Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Viết ông thứcc hóa học của hợp chất đó.
( Biết O = 16, H = 1, N = 14, Fe= 56, Al = 27, Na = 23, Cl = 35,5).


HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA 8

Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1:



Câu 2:














Câu 3:








Câu 4:



- Đơn chất là chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Ví dụ: Đơn chất oxi do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
- Hợp chất là chất do hai nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Ví dụ: Hợp chất nước do nguyên tố hidro và oxi cấu tạo nên
Công thức hóa học (còn gọi là công thức phân tử) dùng để biểu diễn chất, được xây dựng từ các ký hiệu hóa học. Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử chất.
+ Công thức hóa học của đơn chất: Có 1 ký hiệu hóa học.
Ví dụ: Fe, Al, C, O2, H2, Cl2,... (0,25 đ)
+ Công thức hóa học của hợp chất: Có hai ký hiệu hóa học trở lên.
Ví dụ: CO2, H2O, Al2O3, Fe2O3, H2SO4,...
- Ý nghĩa của công thức hóa học: Mỗi công thức hóa học cho biết:
+ Tên nguyên tố cấu tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
+ Phân tử khối của chất.
Ví dụ: Công thức hóa học của axit photphoric là H2PO4 cho biết:
@ Axit photphoric do nguyên tố H, P, O cấu thành.
@Có 3H, 1P, 4O trong một phân tử axit photphoric.
@ Phân tử khối H3PO4= 1.3 + 31.1+ 16.4= 98 ( đvC).
Các công thức hóa học:
a. CaCO3
Phân tử khối của CaCO3: 40 + 20+ 16x3= 100 (đvC)
b. NaCl.
Phân tử khối của NaCl : 23 + 35,5= 58,5 (đvC)
c. CO2
Phân tử khối của CO2 : 12 + 16x2 = 44 (đvC)
d. SiO2
Phân tử khối của SiO2 : 28 + 16x2 = 60 (đvC)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Lan
Dung lượng: 44,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)