Kiến thức Vật Lý 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Việt |
Ngày 14/10/2018 |
87
Chia sẻ tài liệu: Kiến thức Vật Lý 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Bài 1. Đo độ dài
Tóm tắt lý thuyết
I. Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
Đềximét (dm) 1m = 10dm.
Centimet (cm) 1m = 100cm.
Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài:
Ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn và dùng thước kiểm tra lại
Ước lượng độ dài 1 gang tay bằng 12cm và dùng thước kiểm tra lại
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Ví dụ:
Đo chiều rộng sách vật lý 6: Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm.
Đo chiều dài sách vật lý 6: Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm.
Đo chiều dài bàn học: Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm.
2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
Bảng 1.1 : Bảng kết quả đo độ dài
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo (cm)
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
t=++=t1+t2+t33
Chiều dài của bàn học em
...cm
Bề dày cuốn sách Vật lý 6
...mm
Bài tập minh họa
Bài 1:
Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống sau :
1 m = (1) .... dm; 1 m = (2) .... cm;
1 cm = (3) .... mm; 1km = (4) .... m.
Hướng dẫn giải:
(1) 10 dm. (2) 100 cm.
(3) 10mm. (4) 1000m.
Bài 2:
Có 3 thước đo sau đây:
- Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm
- Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
- Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Hỏi nên dùng thước nào để đo.
a) Chiều rộng của cuốn sách Vật lý 6 ?
b) Chiều dài của cuốn sách Vật lý 6 ?
c) Chiều dài của bàn học ?
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ước lượng chiều rộng cuốn sách giáo khoa (SGK) Vật lý 6 khoảng gần 20 cm. Vì vậy, để đo được chiều ngang của cuốn sách Vật lí 6 ta dùng thước (2) có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 1 mm
Câu b:
Ước lượng chiều dài cuốn SGK Vật lý 6 khoảng 20 cm. Vì vậy, để đo chiều dọc của cuốn sách Vật lý 6 ta dùng thước (3) có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Câu c:
Ước lượng chiều dài bàn học khoảng hơn 1 m. Nên để đo chiều dài của bàn học ta dùng thước (1) có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm.
Bài 2. Đo độ dài ( tiếp )
Tóm tắt lý thuyết
1. Thực hành đo độ dài đối với từng vật
Hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu? Cần ước lượng và đo thực tế để lấy số liệu.
Cách chọn dụng cụ đo : Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo. Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
Cách đặt thước đo : Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
Cách đặt mắt nhìn và ghi kết quả đo: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Việt
Dung lượng: 2,52MB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)