Kiểm tra Vật lý 6

Chia sẻ bởi Trần Quang Hà | Ngày 14/10/2018 | 151

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Vật lý 6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Thi kiểm tra chất lượng học kì I
Môn vật lí 6
I.Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được các ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Nêu được các ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. Nêu được ví dụ về một số lực. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương chiều, độ mạnh, yếu của hai lực đó.
- Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. Nêu được đơn vị đo lực.
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) , trọng lượng riêng
( d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và các thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy
vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài và đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Đo được khối lượng của vật bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10m. Đo được lực bằng lực kế.
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được các công thức D = ; m = D.V; d =  để làm bài tập.
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
3. Thái độ
- Rèn ý thức ham học hỏi, tìm tòi sáng tạo, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Rèn tinh thần tập thể, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Rèn tính trung thực, sự cẩn thận tỉ mỉ.
Bảng mức độ yêu cầu kiến thức
Các mức độ
Chủ đề
 Nhận biết

 Thông hiểu
 Vận dụng




Đo độ dài.
Đo thể tích.

- Đơn vị chuẩn đo độ dài, đo thể tích. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.Chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
- cách đổi các đơn vị đo. cách ghi kết quả đo phù hợp với ĐCNN của dụng cụ đo.Cách xác định ĐCNN của dụng cụ
- Đo độ dài của một vật.
- Đo thể tích của chất lỏng, đo thể tích của vật rắn không thấm nước



Khối lượng và lực
- Nhận biết lực tác dụng lên một vật. Nhận biết kết quả của lực tác dụng lên một vật. Nhận biết hai lực cân bằng tác dụng lên một vật.
Nhận biết được trọng lực tác dụng lên các vật.Nhận biết được lực đàn hồi.
Nhận biết các công thức tính KLR, TLR, tính khối lượng theo KLR.
- Thông hiểu về cách xác định phương chiều của lực tác dụng lên một vật. Giải thích tại sao khi có lực tác dụng lên một vật mà vật không bị BĐCĐ.
- Thông hiểu về tính chất của lực đàn hồi.
- Thông hiểu về cách xác định KLR, TLR của một chất.
- Đo khối lượng của một vật bằng cân.
- Tính được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật và ngược lại.
- Tính được KLR của một chất và TLR của một chất. Tính được khối lượng của một vật khi biết KLR của chất tạo nên vật.

Máy cơ đơn giản
Nhận biết được các loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
Thông hiểu về tác dụng của mặt phẳng nghiêng, của đòn bẩy.


 II. Ma trận hai chiều.
Các mức độ
Chủ đề
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
Tổng


TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL


Đo độ dài,
đo thể tích
2
1

2
1



4
2

Khối lượng và lực
3
1,5

1
0,5

2
1
1
3
7
6,5

Máy cơ đơn giản
1
0,5

1
0,5
1
1


2
1,5

 Tổng

 6
3
 5
3
 3
4
14
10

 Đề bài
I. Trắc nghiệm( 6 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1( 0,5 điểm). Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. Centimét( cm)
B. Mét( m)
C. Milimét( mm)
D. Kilômét( km)

Câu 2( 0,5 điểm). Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. 1 milimét
B . Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. Độ dài giữa các vạch(0- 1),( 1- 2), ( 2- 3)….
Câu 3( 0,5 điểm). Một thí nghiệm đo thể tích chất lỏng cho kết quả đo là 32,6 cm3. Có thể suy ra ĐCNN của dụng cụ đo là:
A. 1cm3
B. 5cm3
C. 0,2cm3
 D. 0,5 cm3

Câu 4( 0,5 điểm). Một bình chia độ có GHĐ là 250 ml, ĐCNN là 5 ml. Thể tích nước trong bình hiện có 150 ml. Có thể đo các vật rắn có thể tích trong khoảng:
A. 5 cm3 đến 100cm3
B. 5 cm3 đến 145 cm3

C. 5 cm3 đến 50 cm3
D. 5 cm3 đến 150 cm3

Câu 5( 0,5 điểm). Dùng cân đĩa để cân một túi đường. Để lên đĩa bên kia một quả cân 1 kg, 1 quả cân 0,5 kg và hai quả cân 100g thì cân nằm thăng bằng. Túi đường có khối lượng là:
A. 1,07 kg
B. 11,5 kg
C.1700g
D.17kg

Câu6( 0,5 điểm). Chiếc đèn treo trên trần vẫn giữ nguyên vị trí, tại sao?
Vì không chịu tác dụng của một lực nào cả.
Vì chịu lực kéo của dây treo.
Vì chịu lực hút của trái đất.
Vì lực kéo của dây treo cân bằng với trọng lượng của đèn.
Câu 7( 0,5 điểm). Một vật có khối lượng 250g thì có trọng lượng:
A. 2500 N
B. 2,5 N
C. 25 N
D. 250N

Câu 8( 0,5 điểm). Chọn phát biểu sai.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi.
Lực mà quả nặng tác dụng vào lò xo khi treo quả nặng vào lò xo là lực đàn hồi.
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng là lực đàn hồi
Câu 9.( 0,5 điểm) Chọn từ đúng nhất
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo……….trọng lượng của vật.
A. Nhỏ hơn
B. Bằng
C. Lớn hơn
D. Không bằng

Câu 10( 0,5 điểm). Khi sử dụng đòn bẩy để nâng vật, muốn lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì:
Khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực kéo phải nhỏ.
Khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lượng vật phải lớn.
Khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực kéo phải lớn.
Hai khoảng cách phải bằng nhau.
Câu 11( 0,5 điểm).Hai chiếc hộp hình lập phương có kích thước giống nhau, bên ngoài sơn giống nhau. Một hộp bằng nhôm, một hộp bằng sắt.Để xác định hộp nào là nhôm, hộp nào là sắt ta có thể đem cân chúng. Khi đó:
Hộp nào có khối lượng lớn hơn thì đó là hộp nhôm.
Hộp nào có khối lượng nhỏ hơn thì đó là hộp nhôm.
Hộp nào có khối lượng nhỏ hơn thì đó là hộp sắt.
Không xác định được bằng cân.
Câu 12( 0,5 điểm). Một vật có khối lượng m, thể tích V thì khối lượng riêng D của chất tạo nên vật có công thức là:
A. D = 
B. D = 
C. D = m. V
D. Cả A, B, C đều sai.

 II. Tự luận( 4 điểm)
Câu1( 3 điểm).
Khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/ m3. Một căn phòng cao 3m, rộng 4m, dài 5m. Tính khối lượng và trọng lượng của không khí ở bên trong căn phòng đó.
Câu2( 1 điểm).
Để làm các công việc sau đây người ta dùng loại máy cơ đơn giản nào để giúp cho việc thực hiện công việc được dễ dàng hơn?
a, Đưa gầu nước từ dưới giếng lên.
b, Đưa một thùng phuy từ dưới đất lên xe ô tô.
c, Đưa các bao xi măng từ tầng dưới lên tầng trên.
d, Chiếc búa nhổ đinh là loại máy cơ đơn giản nào?










Đáp án và biểu điểm
Trắc nghiệm.
Mỗi câu khoanh hoặc nối đúng đạt 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 12

Đ. án
B
B
C
A
C
D
B
C
A
C
B
A


II. Tự luận
Câu1( 3 điểm)
Tóm tắt bài toán đúng: 0,5 điểm
D = 1,2 kg / m3
V = 3. 4. 5(m3)
m = ?
P = ?
Bài giải.
Thể tích căn phòng : V = 3. 4. 5 = 60( m3) ( 0,5 điểm)
Khối lượng không khí trong phòng:
m = D. V = 1,2 kg / m3. 60 m3 = 72 kg ( 1 điểm)
Trọng lượng không khí trong phòng:
P = 10 m = 10. 72 = 720( N) ( 1 điểm)
Câu2. ( Mỗi câu trả lời đúng 0, 25 điểm)
Để đưa gầu nước từ dưới giếng lên : Dùng ròng rọc
Để đưa thùng phuy từ dưới đất lên ô tô dùng mặt phẳng nghiêng
Để đưa các bao xi măng từ tầng dưới lên tầ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quang Hà
Dung lượng: 69,50KB| Lượt tài: 15
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)