KIỂM TRA VĂN 7 TIẾT 42
Chia sẻ bởi Doãn Đức Hải |
Ngày 11/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA VĂN 7 TIẾT 42 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Phượng Dực
Lớp: 7
Họ và tên:…………………………….
KIỂM TRA VĂN
Tiết 42
Điểm
Lời phê của thầy cô
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,25 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì ?
A.Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C. Kể về tâm trạng của 1 chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
D. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai
trường vào lớp một của con.
2. Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả nào?
A. Lí Lan B. Khánh Hoài C. Hồ Xuân Hương D. Tô Hoài
3. Văn bản “Phò giá về kinh” sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
B. Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguuyên
C. Trước cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
4. Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao “Chiều chiều ra đứng ngõ sau …” là gì ?
A. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ. C. Thương người mẹ đã mất.
B. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại. D. Nhớ về thời con gái đã qua.
5. Bài “Sông núi nước Nam” thường được gọi là gì ?
A. Hồi kèn xung trận C. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
B. Khúc ca khải hoàn. D. Áng thiên cổ hùng văn.
6. Vẻ đẹp của cảnh trí Côn Sơn trong văn bản “Bài ca Côn Sơn” là vẻ đẹp gì ?
A. Tươi tắn và đầy sức sống. C. Kì ảo và lộng lẫy.
B. Ngàn xưa và yên tĩnh. D. Hùng vĩ và náo nhiệt.
7.Điền cụm từ phù hợp vào dấu 3 chấm sau :
Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là : …………………………………
Văn bản “Qua đèo Ngang” thuộc thể thơ ………………………………………
8. Nhận xét sau đúng hay sai? (đúng khoanh Đ, sai khoanh S)
Cụm từ “ta và ta” trong văn bản “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến cùng để chỉ về một người. Đ S
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,5đ)
Câu 1 (4 đ) : Chép theo trí nhớ hai câu thực của bài thơ “ Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan. Phân tích nghệ thuật và nội dung của 2 câu thơ đó.
Câu 2 (4 đ) : Qua bài thơ “ Bánh trôi nước”, hãy nêu những suy nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội xưa? Qua bài thơ, tác giả bày tỏ tình cảm gì của mình với người phụ nữ?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,25 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 đ. Riêng câu 7 :0,5đ
1.D 2.B 3.A 4.A 5.C 6.B
7. a) Bà chúa thơ Nôm.
c) Thất ngôn bát cú. 8.S
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,75đ)
Câu 1: (3,75 đ)
Chép đúng 2 câu thực văn bản, không sai chính tả, trình bày đúng hình thức của thể thơ thất ngôn bát cú : 1đ.
- Chỉ ra được những nét chính về nội dung và nghệ thuật: 1,75 đ
+ Đối “ dưới núi- bên sông”-> Gợi bức tranh sơn thủy hùng vĩ
+ Từ láy: lác đác, lom khom-> gợi dáng vẻ bé nhỏ tội nghiệp của con người
+ Từ chỉ lượng: mấy, vài-> gợi sự thưa thớt, vắng vẻ
Tất cả làm hiện lên viễn cảnh Đèo Ngang đẹp hùng vĩ, thơ mộng nhưng sự sống mờ nhạt tiêu điều . Vì thế mà cảnh Đèo Ngang mang nét buồn hiu hắt.
Hình thức: 1 điểm
Trình bày thành đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt lưu loát, không sai chính tả
Câu 2: (4đ) * Nội dung: 3 điểm
- Nêu được những nét đẹp và thân người phụ nữ:
+ Mang vẻ đẹp cả về hình thể lẫn tâm hồn
Hình thể tròn trịa
Phẩm chất cao đẹp: thủy chung son sắt
+ Thân phận: Chìm nổi, cuộc đời vất vả long đong. Họ không được làm chủ cuộc đời mình. Cuộc đời họ do kẻ khác định đoạt
- Tình cảm nhà thơ :
+ Trân trọng vẻ đẹp của người
Lớp: 7
Họ và tên:…………………………….
KIỂM TRA VĂN
Tiết 42
Điểm
Lời phê của thầy cô
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,25 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì ?
A.Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C. Kể về tâm trạng của 1 chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
D. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai
trường vào lớp một của con.
2. Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả nào?
A. Lí Lan B. Khánh Hoài C. Hồ Xuân Hương D. Tô Hoài
3. Văn bản “Phò giá về kinh” sáng tác trong hoàn cảnh nào?
A. Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
B. Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguuyên
C. Trước cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
4. Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao “Chiều chiều ra đứng ngõ sau …” là gì ?
A. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ. C. Thương người mẹ đã mất.
B. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại. D. Nhớ về thời con gái đã qua.
5. Bài “Sông núi nước Nam” thường được gọi là gì ?
A. Hồi kèn xung trận C. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
B. Khúc ca khải hoàn. D. Áng thiên cổ hùng văn.
6. Vẻ đẹp của cảnh trí Côn Sơn trong văn bản “Bài ca Côn Sơn” là vẻ đẹp gì ?
A. Tươi tắn và đầy sức sống. C. Kì ảo và lộng lẫy.
B. Ngàn xưa và yên tĩnh. D. Hùng vĩ và náo nhiệt.
7.Điền cụm từ phù hợp vào dấu 3 chấm sau :
Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là : …………………………………
Văn bản “Qua đèo Ngang” thuộc thể thơ ………………………………………
8. Nhận xét sau đúng hay sai? (đúng khoanh Đ, sai khoanh S)
Cụm từ “ta và ta” trong văn bản “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến cùng để chỉ về một người. Đ S
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,5đ)
Câu 1 (4 đ) : Chép theo trí nhớ hai câu thực của bài thơ “ Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan. Phân tích nghệ thuật và nội dung của 2 câu thơ đó.
Câu 2 (4 đ) : Qua bài thơ “ Bánh trôi nước”, hãy nêu những suy nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội xưa? Qua bài thơ, tác giả bày tỏ tình cảm gì của mình với người phụ nữ?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,25 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 đ. Riêng câu 7 :0,5đ
1.D 2.B 3.A 4.A 5.C 6.B
7. a) Bà chúa thơ Nôm.
c) Thất ngôn bát cú. 8.S
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,75đ)
Câu 1: (3,75 đ)
Chép đúng 2 câu thực văn bản, không sai chính tả, trình bày đúng hình thức của thể thơ thất ngôn bát cú : 1đ.
- Chỉ ra được những nét chính về nội dung và nghệ thuật: 1,75 đ
+ Đối “ dưới núi- bên sông”-> Gợi bức tranh sơn thủy hùng vĩ
+ Từ láy: lác đác, lom khom-> gợi dáng vẻ bé nhỏ tội nghiệp của con người
+ Từ chỉ lượng: mấy, vài-> gợi sự thưa thớt, vắng vẻ
Tất cả làm hiện lên viễn cảnh Đèo Ngang đẹp hùng vĩ, thơ mộng nhưng sự sống mờ nhạt tiêu điều . Vì thế mà cảnh Đèo Ngang mang nét buồn hiu hắt.
Hình thức: 1 điểm
Trình bày thành đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt lưu loát, không sai chính tả
Câu 2: (4đ) * Nội dung: 3 điểm
- Nêu được những nét đẹp và thân người phụ nữ:
+ Mang vẻ đẹp cả về hình thể lẫn tâm hồn
Hình thể tròn trịa
Phẩm chất cao đẹp: thủy chung son sắt
+ Thân phận: Chìm nổi, cuộc đời vất vả long đong. Họ không được làm chủ cuộc đời mình. Cuộc đời họ do kẻ khác định đoạt
- Tình cảm nhà thơ :
+ Trân trọng vẻ đẹp của người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doãn Đức Hải
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)