KIỂM TRA TV TIẾT 46 THEO PTNLHS
Chia sẻ bởi Đặng Thi Thu Hà |
Ngày 11/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA TV TIẾT 46 THEO PTNLHS thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 18.11.2014
Tiết 47 Tiếng việt
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT
A. Mục tiêu
Qua bài này, HS cần:
- Vận dụng những kiến thức Tiếng Việt đã học để thực hiện yêu cầu của đề bài
- Rèn luyện kĩ năng trình bày, làm bài tập Tiếng Việt và kĩ năng viết đoạn văn
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án ( Khung ma trận, Đề, Đáp án – Biểu điểm)
- HS: Ôn tập, Chuẩn bị kiểm tra.
Khung ma trận
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Cộng
1.Đọc-hiểu
Nêu định nghĩa quan hệ từ, nhận diện được quan hệ từ
Xác định được ý nghĩa của quan hệ từ trong câu
Số câu
Số điểm
0,5
1
0,5
1
1
2
Phân biệt được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
Tìm được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong mỗi trường hợp
Số câu
Số điểm
0,5
1
0,5
2
1
3
2. Tạo lập văn bản
Xác định được các từ láy, phân loại
Viết được đoạn văn biểu cảm về quê hương có sử ít nhất 3 từ láy
Số câu
Số điểm
1
5
1
5
Tổng
Số câu
Số điểm
0,5
1.0
1
2.0
0,5
2.0
1
5.0
3
10,0
1. Đề bài
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là quan hệ từ?
b. Xác định và cho biết quan hệ ý nghĩa của các quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong những trường hợp sau:
Bởi tôi ăn uống có điều độ, làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Trẻ em như búp trên cành.
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
b. Tìm các từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt sau:
+ Nhi đồng + Phẫu thuật
+ Phụ nữ + Thi gia
+ Giáo huấn + Nhân loại
+ Bảo vệ + Cố hương
c. Tìm từ trái nghĩa trong những trường hợp sau:
+ Lành: áo lành + Xấu: chữ xấu + Chín: quả chín
bát lành tính xấu cơm chín
Câu 3: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (5 câu) nêu cảm nghĩ của em về quê hương, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy. Chỉ ra các từ láy đó và cho biết thuộc loại từ láy nào?
2. Đáp án + Biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a. Quan hệ từ: những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
b. Quan hệ từ và cặp quan hệ từ:
Bởi – vì
Như
Của
0,5
0,5
0,5
0,5
2
a. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa: những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Từ trái nghĩa: những từ có nghĩa trái ngược nhau
b. Các từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt:
+ Nhi đồng - trẻ em + Phẫu thuật - mổ xẻ
+ Phụ nữ - đàn bà + Thi gia - nhà thơ
+ Giáo huấn - dạy bảo + Nhân loại - loài người
+ Bảo vệ - gĩư gìn + Cố hương - quê cũ
c. Các từ trái nghĩa
+ Lành: áo lành >< rách +Chín: quả chín >< xanh
bát lành >< mẻ (vỡ) cơm chín >< sống
tính lành >< dữ + Xấu: chữ xấu >< đẹp
thuốc lành >< độc tính xấu >< tốt
0,5
0,5
2
2
3
- Viết được đoạn văn biểu cảm về quê hương theo đúng yêu cầu, không mắc lỗi.
- Chỉ ra được từ láy sử
Tiết 47 Tiếng việt
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT
A. Mục tiêu
Qua bài này, HS cần:
- Vận dụng những kiến thức Tiếng Việt đã học để thực hiện yêu cầu của đề bài
- Rèn luyện kĩ năng trình bày, làm bài tập Tiếng Việt và kĩ năng viết đoạn văn
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án ( Khung ma trận, Đề, Đáp án – Biểu điểm)
- HS: Ôn tập, Chuẩn bị kiểm tra.
Khung ma trận
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Cộng
1.Đọc-hiểu
Nêu định nghĩa quan hệ từ, nhận diện được quan hệ từ
Xác định được ý nghĩa của quan hệ từ trong câu
Số câu
Số điểm
0,5
1
0,5
1
1
2
Phân biệt được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
Tìm được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong mỗi trường hợp
Số câu
Số điểm
0,5
1
0,5
2
1
3
2. Tạo lập văn bản
Xác định được các từ láy, phân loại
Viết được đoạn văn biểu cảm về quê hương có sử ít nhất 3 từ láy
Số câu
Số điểm
1
5
1
5
Tổng
Số câu
Số điểm
0,5
1.0
1
2.0
0,5
2.0
1
5.0
3
10,0
1. Đề bài
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là quan hệ từ?
b. Xác định và cho biết quan hệ ý nghĩa của các quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong những trường hợp sau:
Bởi tôi ăn uống có điều độ, làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Trẻ em như búp trên cành.
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
b. Tìm các từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt sau:
+ Nhi đồng + Phẫu thuật
+ Phụ nữ + Thi gia
+ Giáo huấn + Nhân loại
+ Bảo vệ + Cố hương
c. Tìm từ trái nghĩa trong những trường hợp sau:
+ Lành: áo lành + Xấu: chữ xấu + Chín: quả chín
bát lành tính xấu cơm chín
Câu 3: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (5 câu) nêu cảm nghĩ của em về quê hương, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy. Chỉ ra các từ láy đó và cho biết thuộc loại từ láy nào?
2. Đáp án + Biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a. Quan hệ từ: những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
b. Quan hệ từ và cặp quan hệ từ:
Bởi – vì
Như
Của
0,5
0,5
0,5
0,5
2
a. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa: những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Từ trái nghĩa: những từ có nghĩa trái ngược nhau
b. Các từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt:
+ Nhi đồng - trẻ em + Phẫu thuật - mổ xẻ
+ Phụ nữ - đàn bà + Thi gia - nhà thơ
+ Giáo huấn - dạy bảo + Nhân loại - loài người
+ Bảo vệ - gĩư gìn + Cố hương - quê cũ
c. Các từ trái nghĩa
+ Lành: áo lành >< rách +Chín: quả chín >< xanh
bát lành >< mẻ (vỡ) cơm chín >< sống
tính lành >< dữ + Xấu: chữ xấu >< đẹp
thuốc lành >< độc tính xấu >< tốt
0,5
0,5
2
2
3
- Viết được đoạn văn biểu cảm về quê hương theo đúng yêu cầu, không mắc lỗi.
- Chỉ ra được từ láy sử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thi Thu Hà
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)