Kiểm tra TV 7 1 tiết kì 2
Chia sẻ bởi Tống Hoàng Linh |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra TV 7 1 tiết kì 2 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra một tiết HK II
Tiếng Việt 7
Thời gian:
Câu 1. Câu văn nào sau đây là câu đặc biệt ?
A. Sức người khó lòng địch nổi sức thiên nhiên. B. Thế đê không sao cự được với thế nước.
C. Nguy thay D. Khúc đê này hỏng mất.
Câu 2. Mục đích sử dụng nào sau đây không phải của câu rút gọn ?
A. Làm cho câu gọn hơn B. Bộc lộ cảm xúc
C. Ngụ ý đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người D. Vừa thông tin nhanh vừa tránh lặp từ
Câu 3. Thế nào là câu đặc biệt?
A. Câu chỉ có vị ngữ. B. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
C. Câu chỉ có chủ ngữ D. Câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
Câu 4. trong câu sau Trạng ngữ có tác dụng gì?"Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít"
A. Xác định mục đích B. Xác định nơi chốn C. Xác định thời gian D. Xác định nguyên nhân
Câu 5. Câu đặc biệt không được dùng để ?
A. Gọi đáp B. Bộc lộ cảm xúc
C. Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật D. Làm cho lời nói ngắn gon.
Câu 6. Câu đặc biệt trên có tác dụng g ì?
A. Để nêu thời gian B. Để liệt kê C. Để bộc lộ tình cảm D. Để gọi đáp
Câu 7. Câu văn thứ 2 trong đoạn trích "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy."được rút gọn thành phần nào?
A. Chủ ngữ B. Bổ ngữ C. Vị ngữ D. Trạng ngữ
Câu 8. Câu nào trong các câu sau đây là câu rút gọn ?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành
C. Học đi đôi với hành D. Rất nhiều người học đi đôi với hành
Câu 9. Trạng ngữ thường được tách khỏi các thành phần khác bằng dấu gì khi viết?
A. Dấu chấm phẩy B. Dấu phẩy C. Dấu chấm than D. Dấu chấm
11 .Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau (1đ )
Thiên thượng , địa hạ ,nhật trú nguyệt dạ, tinh hiện ,vân phi, phong xuy, vũ giáng, đại hàn, thu lương ,mỹ thụ, ngũ bách nhị thập ,phế ,dã ,xuyên ,hải đăng, tiền trảm,phong trần,am ,thực .Ví dụ : (tiên tri :biết trước)
12.Hãy xác định trạng ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đó bổ sung cho câu những nội dung gì
“Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim họa mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương” (1 đ )
13. Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của Tiếng Việt(có sử dụng nhiều trạng ngữ,câu đặc biệt) chỉ ra các trạng ngữ,câu đặc biệt và cho biết tác dụng của cách sử dung trạng ngữ,câu đặc biệt trong trường hợp đó .( 3 đ)
Tiếng Việt 7
Thời gian:
Câu 1. Câu văn nào sau đây là câu đặc biệt ?
A. Sức người khó lòng địch nổi sức thiên nhiên. B. Thế đê không sao cự được với thế nước.
C. Nguy thay D. Khúc đê này hỏng mất.
Câu 2. Mục đích sử dụng nào sau đây không phải của câu rút gọn ?
A. Làm cho câu gọn hơn B. Bộc lộ cảm xúc
C. Ngụ ý đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người D. Vừa thông tin nhanh vừa tránh lặp từ
Câu 3. Thế nào là câu đặc biệt?
A. Câu chỉ có vị ngữ. B. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
C. Câu chỉ có chủ ngữ D. Câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
Câu 4. trong câu sau Trạng ngữ có tác dụng gì?"Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít"
A. Xác định mục đích B. Xác định nơi chốn C. Xác định thời gian D. Xác định nguyên nhân
Câu 5. Câu đặc biệt không được dùng để ?
A. Gọi đáp B. Bộc lộ cảm xúc
C. Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật D. Làm cho lời nói ngắn gon.
Câu 6. Câu đặc biệt trên có tác dụng g ì?
A. Để nêu thời gian B. Để liệt kê C. Để bộc lộ tình cảm D. Để gọi đáp
Câu 7. Câu văn thứ 2 trong đoạn trích "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy."được rút gọn thành phần nào?
A. Chủ ngữ B. Bổ ngữ C. Vị ngữ D. Trạng ngữ
Câu 8. Câu nào trong các câu sau đây là câu rút gọn ?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành
C. Học đi đôi với hành D. Rất nhiều người học đi đôi với hành
Câu 9. Trạng ngữ thường được tách khỏi các thành phần khác bằng dấu gì khi viết?
A. Dấu chấm phẩy B. Dấu phẩy C. Dấu chấm than D. Dấu chấm
11 .Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau (1đ )
Thiên thượng , địa hạ ,nhật trú nguyệt dạ, tinh hiện ,vân phi, phong xuy, vũ giáng, đại hàn, thu lương ,mỹ thụ, ngũ bách nhị thập ,phế ,dã ,xuyên ,hải đăng, tiền trảm,phong trần,am ,thực .Ví dụ : (tiên tri :biết trước)
12.Hãy xác định trạng ngữ trong câu sau và cho biết trạng ngữ đó bổ sung cho câu những nội dung gì
“Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim họa mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương” (1 đ )
13. Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của Tiếng Việt(có sử dụng nhiều trạng ngữ,câu đặc biệt) chỉ ra các trạng ngữ,câu đặc biệt và cho biết tác dụng của cách sử dung trạng ngữ,câu đặc biệt trong trường hợp đó .( 3 đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Hoàng Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)