Kiểm tra tiết 43
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quyến |
Ngày 11/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra tiết 43 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 43
KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm lại kiến thức đã học trong các tác phẩm trữ tình dân gian và trung đại
- Nắm được các vấn đề về nội dung tư tưởng và nghệ thuật trong các văn bản đã học.
- Hình thành và phát triển các năng lực: tự quản bản thân, tạo lập văn bản, năng lực sáng tạo.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra, HS đánh giá đợc học tập về văn bản trữ tình dân gian, trung đại mà HS đã đợc học
- Nắm đợc các vấn đề cơ bản về dung , t tởng nghệ thuật .
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng viết bài kt từ việc học lí thuyết đi vào thực hành
3. Thái độ:
Nâng cao hơn nữa ý thức học tập của HS .
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Ma trận ,đề bài.
Cấp
độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn bản nhật dụng
-Cảm nhận về hình ảnh người mẹ qua văn bản Mẹ tôi
Số câu :
Số điểm :
1 câu
0,5 điểm
VHDG
Xác định được đối tượng phản ánh trong CD
Nhớ lại chính xác 1 số bài CD
Số câu :
Số điểm :
1 câu
0,5 điểm
1 câu
2 điểm
VH trung đại
Xác định được thể thơ, nội dung qua VB “Nam quốc sơn hà”, “Phò giá về kinh”
Mục đích của cách nói “không có”trong câu 2đến câu 6 VB “Bạn đến chơi nhà”
Xác định được nghĩa cơ bản của bài thơ “Bánh trôi nước”
So sánh sự khác nhau của cụm từ “ta với ta”
Số câu :
Số điểm :
1 câu
0,5 điểm
1 câu
0,5 điểm
1 câu
2,5 điểm
1 câu
3,5 điểm
TS câu :
TS điểm :
2 câu
1 điểm
2 câu
1 điểm
2 câu
4,5 điểm
1 câu
3,5 điểm
- Học sinh: ôn tập theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: GV phát đề cho học sinh.
I/ Đề bài.
Phần : Trắc nghiệm : 2 đ (mỗi ý đúng được 0,25 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Qua VB Mẹ tôi, em cảm nhận được người mẹ là người như thế nào?
A, Đó là một người mẹ tuyệt vời ,có tình yêu thương con sâu nặng ,thắm thiết
B, Rất trách nhiệm với con.
C, Dành hết tình thương cho con.
D, Người mẹ có đức hi sinh cao cả, lớn lao .
Câu 2: Thân cò tượng trưng cho lớp người nào trong xã hội phong kiến?
A, Tầng lớp thống trị
B, Người phụ nữ
C, Người nông dân
D, Những người nghèo khó
Câu 3: Về hình thức cả 2 bài “ Sông núi nước nam” và “ Phò giá về kinh” đều:
A, Diễn đạt ý tưởng ,lời nói chắc nịch , dung dị , không hoa mĩ.
B, Diễn đạt cô đúc , dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.
C, Có cách nói nôm na ,giản dị .
D, Diễn đạt cầu kì ,kiểu cách
Câu 4: Từ câu 2 đến câu 6 trong bài thơ Bạn đến chơi nhà, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích gì?
A. Miêu tả cảnh nghèo của mình.
B. Không muốn tiếp đãi bạn.
C. Qua lời thơ hóm hỉnh trào lộng vui vui nhà thơ bày tỏ cuộc sống thanh bạch ,tâm hồn thanh cao của một nhà Nho về ở ẩn nơi quê nhà .
KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm lại kiến thức đã học trong các tác phẩm trữ tình dân gian và trung đại
- Nắm được các vấn đề về nội dung tư tưởng và nghệ thuật trong các văn bản đã học.
- Hình thành và phát triển các năng lực: tự quản bản thân, tạo lập văn bản, năng lực sáng tạo.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC- KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra, HS đánh giá đợc học tập về văn bản trữ tình dân gian, trung đại mà HS đã đợc học
- Nắm đợc các vấn đề cơ bản về dung , t tởng nghệ thuật .
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng viết bài kt từ việc học lí thuyết đi vào thực hành
3. Thái độ:
Nâng cao hơn nữa ý thức học tập của HS .
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Ma trận ,đề bài.
Cấp
độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn bản nhật dụng
-Cảm nhận về hình ảnh người mẹ qua văn bản Mẹ tôi
Số câu :
Số điểm :
1 câu
0,5 điểm
VHDG
Xác định được đối tượng phản ánh trong CD
Nhớ lại chính xác 1 số bài CD
Số câu :
Số điểm :
1 câu
0,5 điểm
1 câu
2 điểm
VH trung đại
Xác định được thể thơ, nội dung qua VB “Nam quốc sơn hà”, “Phò giá về kinh”
Mục đích của cách nói “không có”trong câu 2đến câu 6 VB “Bạn đến chơi nhà”
Xác định được nghĩa cơ bản của bài thơ “Bánh trôi nước”
So sánh sự khác nhau của cụm từ “ta với ta”
Số câu :
Số điểm :
1 câu
0,5 điểm
1 câu
0,5 điểm
1 câu
2,5 điểm
1 câu
3,5 điểm
TS câu :
TS điểm :
2 câu
1 điểm
2 câu
1 điểm
2 câu
4,5 điểm
1 câu
3,5 điểm
- Học sinh: ôn tập theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: GV phát đề cho học sinh.
I/ Đề bài.
Phần : Trắc nghiệm : 2 đ (mỗi ý đúng được 0,25 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Qua VB Mẹ tôi, em cảm nhận được người mẹ là người như thế nào?
A, Đó là một người mẹ tuyệt vời ,có tình yêu thương con sâu nặng ,thắm thiết
B, Rất trách nhiệm với con.
C, Dành hết tình thương cho con.
D, Người mẹ có đức hi sinh cao cả, lớn lao .
Câu 2: Thân cò tượng trưng cho lớp người nào trong xã hội phong kiến?
A, Tầng lớp thống trị
B, Người phụ nữ
C, Người nông dân
D, Những người nghèo khó
Câu 3: Về hình thức cả 2 bài “ Sông núi nước nam” và “ Phò giá về kinh” đều:
A, Diễn đạt ý tưởng ,lời nói chắc nịch , dung dị , không hoa mĩ.
B, Diễn đạt cô đúc , dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.
C, Có cách nói nôm na ,giản dị .
D, Diễn đạt cầu kì ,kiểu cách
Câu 4: Từ câu 2 đến câu 6 trong bài thơ Bạn đến chơi nhà, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích gì?
A. Miêu tả cảnh nghèo của mình.
B. Không muốn tiếp đãi bạn.
C. Qua lời thơ hóm hỉnh trào lộng vui vui nhà thơ bày tỏ cuộc sống thanh bạch ,tâm hồn thanh cao của một nhà Nho về ở ẩn nơi quê nhà .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quyến
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)