Kiểm tra Tiếng Việt 7 kì I
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Tâm |
Ngày 11/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Tiếng Việt 7 kì I thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG T. H. C. S PHỔ VĂN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Họ và tên giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt Lớp: 7 Thời gian: 45’
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản về tiếng Việt đã học trong thời gian qua (Từ vựng: cấu tạo từ, các lớp từ, nghĩa của từ; Ngữ pháp: từ loại, cụm từ).
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng chúng.
B/Thiết kế ma trận :
Mức độ
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Chủ đề 1:
Từ vựng
(7t)
- Nhận biết từ láy và từ ghép.
- Nhận biết các cặp từ trái nghĩa.
- Nhận biết tác dụng của các từ láy.
- Nhận biết tác dụng của cáccặp từ trái nghĩa.
Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán – Việt trong văn bản mới.
3C
7đ
70%
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1 C(C1a, 2a)
3đ
30%
1 C(C1b, 2b)
2đ
20%
1 C(C5)
2đ
20%
Chủ đề 2:
Ngữ pháp
(3t)
Đặt một câu có sử dụng đại từ và chỉ ra đại từ đó.
Nhận biết lỗi về dùng quan hệ từ trong văn cảnh cụ thể và chữa lại.
2C
3đ
30%
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1C (C4)
1đ
10%
1C (C3)
2đ
20%
Tổng số câu, số điểm
Tỉ lệ %
1C
3đ
30%
2C
3đ
30%
1C
1đ
10%
1C
2đ
20%
5C
10đ 100%
Đề 1:
1/ Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm, không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng sẫm. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi..
(“Một số kinh nghiệm viết văn miêu tả” – Tô Hoài)
a. Chỉ ra các từ ghép và từ láy có trong đoạn trích. (2đ)
b. Phân tích tác dụng của các từ láy. (1đ)
2/ Đọc câu thơ sau:
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
(“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” – Hạ Tri Chương)
Tìm các cặp từ trái nghĩa. (1đ)
Nêu tác dụng của các cập từ trái nghĩa đó. (1đ)
3/ Chỉ ra các lỗi về dùng quan hệ từ trong các câu sau đây và chữa lại: (2đ)
Mèo là động vật có ích nên nó bắt chuột.
Qua bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” cho ta thấy tình yêu thương của Bác Hồ đối với bộ đội và dân công.
4/a. Đặt một câu có sử dụng đại từ. (0,5đ)
b. Chỉ ra đại từ đó. (0,5đ)
5/ Nhận xét về câu nói: “Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.”, có bạn cho rằng cách dùng từ “nhi đồng” như vậy không phù hợp. Em có đồng ý như vậy không? Hãy giải thích cho câu trả lời của em. (2đ)
Đáp án:
Câu/ ý
Yêu cầu
Điểm
1
a.
- Từ ghép:quả xoan, vàng lịm, chuỗi tràng hạt, lá mít, vàng sẫm, tàu đu đủ, lá sắn, vàng tươi.
- Từ láy: lắc lư, lơ lửng, đu đủ.
2,0 điểm
(1đ)
(1đ)
b.
Thể hiện cảnh vật ở khu vườn một cách sinh động.
Họ và tên giáo viên: Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt Lớp: 7 Thời gian: 45’
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản về tiếng Việt đã học trong thời gian qua (Từ vựng: cấu tạo từ, các lớp từ, nghĩa của từ; Ngữ pháp: từ loại, cụm từ).
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng chúng.
B/Thiết kế ma trận :
Mức độ
Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Chủ đề 1:
Từ vựng
(7t)
- Nhận biết từ láy và từ ghép.
- Nhận biết các cặp từ trái nghĩa.
- Nhận biết tác dụng của các từ láy.
- Nhận biết tác dụng của cáccặp từ trái nghĩa.
Đưa ra nhận xét thể hiện quan điểm riêng của bản thân về việc sử dụng từ Hán – Việt trong văn bản mới.
3C
7đ
70%
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1 C(C1a, 2a)
3đ
30%
1 C(C1b, 2b)
2đ
20%
1 C(C5)
2đ
20%
Chủ đề 2:
Ngữ pháp
(3t)
Đặt một câu có sử dụng đại từ và chỉ ra đại từ đó.
Nhận biết lỗi về dùng quan hệ từ trong văn cảnh cụ thể và chữa lại.
2C
3đ
30%
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ
1C (C4)
1đ
10%
1C (C3)
2đ
20%
Tổng số câu, số điểm
Tỉ lệ %
1C
3đ
30%
2C
3đ
30%
1C
1đ
10%
1C
2đ
20%
5C
10đ 100%
Đề 1:
1/ Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm, không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng sẫm. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi..
(“Một số kinh nghiệm viết văn miêu tả” – Tô Hoài)
a. Chỉ ra các từ ghép và từ láy có trong đoạn trích. (2đ)
b. Phân tích tác dụng của các từ láy. (1đ)
2/ Đọc câu thơ sau:
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
(“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” – Hạ Tri Chương)
Tìm các cặp từ trái nghĩa. (1đ)
Nêu tác dụng của các cập từ trái nghĩa đó. (1đ)
3/ Chỉ ra các lỗi về dùng quan hệ từ trong các câu sau đây và chữa lại: (2đ)
Mèo là động vật có ích nên nó bắt chuột.
Qua bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” cho ta thấy tình yêu thương của Bác Hồ đối với bộ đội và dân công.
4/a. Đặt một câu có sử dụng đại từ. (0,5đ)
b. Chỉ ra đại từ đó. (0,5đ)
5/ Nhận xét về câu nói: “Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.”, có bạn cho rằng cách dùng từ “nhi đồng” như vậy không phù hợp. Em có đồng ý như vậy không? Hãy giải thích cho câu trả lời của em. (2đ)
Đáp án:
Câu/ ý
Yêu cầu
Điểm
1
a.
- Từ ghép:quả xoan, vàng lịm, chuỗi tràng hạt, lá mít, vàng sẫm, tàu đu đủ, lá sắn, vàng tươi.
- Từ láy: lắc lư, lơ lửng, đu đủ.
2,0 điểm
(1đ)
(1đ)
b.
Thể hiện cảnh vật ở khu vườn một cách sinh động.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Tâm
Dung lượng: 32,78KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)