Kiểm tra Tiếng Việt 7 (Đề 2)
Chia sẻ bởi Phan Anh Kiệt |
Ngày 11/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Tiếng Việt 7 (Đề 2) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:……………………………..
Lớp:……
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: TIENG VIET LỚP 7
Điểm
Lời phê của thầy( cô)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
(Mỗi câu đúng đạt 0,5điểm)
Câu 1) Các từ nào sau đây không phải là từ láy?
a)Nõn nà b) dập dìu c) ôm ấp d) da diết
Câu 2:Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ trẻ?
a) cây tơ b)xuân chán c)hương hoa d) ngọc ngà
Câu 3:Trong các từ sau đây từ nào trái nghĩa với từ trân trọng?
a) vui cười b) coi thường c)chăm sóc d)giữ gìn
Câu 4:Khái niệm của từ đồng âm là:
Là những từ giống nhau về âm thanh và giống nhau về nghĩa.
Là những từ giống nhau về âm thanh .
Là những giống nhau về nghĩa.
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
Câu 5:Khái niệm nào sau đây đúng với từ Hán-Việt.
Các tiếng bình đẳng nhau về nghĩa.
Tiếng chính đứng trước ,tiếng phụ đứng sau.
Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau nhưng cũng có một số trường hợp tiếng phụ đứng trước tiếng chính đứng sau.
Tiếng chính luôn luôn đứng trước.
Câu 6):Xác định các từ đồng nghĩa trong những câu sau:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-Bác ngồi đó lớn mênh mông
Trời xanh biển rộng ruộng đồng nước non.
-Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Câu7)Xác định từ đồng âm trong các câu sau đây.
a) Những đôi mắt sáng thức đến sáng
b) Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong.
Câu 8:Xác định từ trái nghĩa trong các câu sau:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
PHẦN TỰ LUẬN(6điểm).
Câu1) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:(2điểm)
“Đồ chơi chúng tôi chẳng có nhiều.Tôi dành hầu hết cho em:bộ tú lơ khơ,bàn cá ngựa,những con ốc biển và bộ chì màu.thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó,mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không,thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ.Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ…”
(Cuộc chia tay của những con búp bê-Khánh Hoài)
Câu a)Thống kê đại từ có trong đoạn trích trên ?
Câu b)Thống kê các quan hệ từ có trong đoạn trích trên?
Câu 2) Gạch chân từ Hán-Việt có trong các câu sau:(2điểm)
“Cậu bé vùng dậy ,vươn vai một cái bỗng trở thành tráng sĩ mình cao hơn trượng”
Câu 3) Tìm những câu thành ngữ,tục ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa(ít nhất là 4 câu)(2điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
C
B
C
D
C
Câu 6 : non – núi
Câu 7 : a) sáng
b) trong
Câu 8 : ngược/ xuôi
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. a) chúng tôi , tôi , nó
b) và , nhưng , của
Câu 2. Tráng sĩ , trượng
Câu 3. Ví dụ như : Chân cứng đá mềm
Gần nhà xa ngõ
Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
Lớp:……
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: TIENG VIET LỚP 7
Điểm
Lời phê của thầy( cô)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
(Mỗi câu đúng đạt 0,5điểm)
Câu 1) Các từ nào sau đây không phải là từ láy?
a)Nõn nà b) dập dìu c) ôm ấp d) da diết
Câu 2:Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ trẻ?
a) cây tơ b)xuân chán c)hương hoa d) ngọc ngà
Câu 3:Trong các từ sau đây từ nào trái nghĩa với từ trân trọng?
a) vui cười b) coi thường c)chăm sóc d)giữ gìn
Câu 4:Khái niệm của từ đồng âm là:
Là những từ giống nhau về âm thanh và giống nhau về nghĩa.
Là những từ giống nhau về âm thanh .
Là những giống nhau về nghĩa.
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
Câu 5:Khái niệm nào sau đây đúng với từ Hán-Việt.
Các tiếng bình đẳng nhau về nghĩa.
Tiếng chính đứng trước ,tiếng phụ đứng sau.
Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau nhưng cũng có một số trường hợp tiếng phụ đứng trước tiếng chính đứng sau.
Tiếng chính luôn luôn đứng trước.
Câu 6):Xác định các từ đồng nghĩa trong những câu sau:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-Bác ngồi đó lớn mênh mông
Trời xanh biển rộng ruộng đồng nước non.
-Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Câu7)Xác định từ đồng âm trong các câu sau đây.
a) Những đôi mắt sáng thức đến sáng
b) Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong.
Câu 8:Xác định từ trái nghĩa trong các câu sau:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
PHẦN TỰ LUẬN(6điểm).
Câu1) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:(2điểm)
“Đồ chơi chúng tôi chẳng có nhiều.Tôi dành hầu hết cho em:bộ tú lơ khơ,bàn cá ngựa,những con ốc biển và bộ chì màu.thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó,mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không,thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ.Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ…”
(Cuộc chia tay của những con búp bê-Khánh Hoài)
Câu a)Thống kê đại từ có trong đoạn trích trên ?
Câu b)Thống kê các quan hệ từ có trong đoạn trích trên?
Câu 2) Gạch chân từ Hán-Việt có trong các câu sau:(2điểm)
“Cậu bé vùng dậy ,vươn vai một cái bỗng trở thành tráng sĩ mình cao hơn trượng”
Câu 3) Tìm những câu thành ngữ,tục ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa(ít nhất là 4 câu)(2điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
C
B
C
D
C
Câu 6 : non – núi
Câu 7 : a) sáng
b) trong
Câu 8 : ngược/ xuôi
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. a) chúng tôi , tôi , nó
b) và , nhưng , của
Câu 2. Tráng sĩ , trượng
Câu 3. Ví dụ như : Chân cứng đá mềm
Gần nhà xa ngõ
Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Anh Kiệt
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)