KIỂM TRA SỬ 6 HKI

Chia sẻ bởi Trần Bình | Ngày 16/10/2018 | 75

Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA SỬ 6 HKI thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:

Trường: THCS Văn Trị
Lớp: …..
Tên: ………………….......
KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: Lịch sử 6
Thời gian: 45’

Điểm
Nhận xét của Giáo viên





I. Trắc nghiệm
Câu 1. (0,25đ) Lịch sử là những gì đã:
A. Diễn ra trong quá khứ B. Diễn ra trong hiện tại
C. Diễn ra trong tương lai D. Ý khác.
Câu 2. (0,25đ) Một thế kỷ là .......... năm:
A. 10 năm B. 100 năm C. 1000 năm D. 10.000 năm
Câu 3. (0,25đ) Nước Văn Lang ra đời trong khoảng thời gian:
A. Thế kỷ V TCN B. Thế kỷ VI TCN
C. Thế kỷ VII TCN D. Thế kỷ VIII TCN
Câu 4. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cuối mỗi câu. (0,25đ)
A. Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là: Văn Lang. (......)
B. Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt (......)
Câu 5. (1đ) Hãy điền các từ, cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc; Văn Lang; Vào thế kỷ VII TCN; Hùng Vương, Âu Lạc).
“……………………ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khuất phục được các bộ lạc tự xưng là ………………. Đóng đô ở ………………….. đặt tên nước là …………………….. ”
Câu 6. (0,75đ) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cuối mỗi câu
( Người phương Đông và phương Tây đều dùng chữ tượng hình. (......)
( Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. (......)
( Người Hy Lạp và Rôma sáng tạo ra chữ viết a, b, c. (......)
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (1điểm) Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì?
Câu 2. (3,5 điểm) Phân công lao động được hình thành như thế nào? Nêu ý nghĩa của việc phân công lao động.
Câu 3. (2,5 điểm) Vẽ và so sánh tổ chức bộ máy Nhà nước Văn Lang với Âu Lạc.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I . TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm)
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM

1
A
0,25đ

2
B
0,25đ

3
C
0,25đ

4
Đ-Đ
0,25đ x 2 = 0,5đ

5
Vào thế kỷ VII TCN -> Hùng Vương -> Bạch Hạc -> Văn Lang.
0,25đ x 4 = 1đ

6
Đ – S – Đ
0,25đ x 3 = 0,75đ

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm

Câu 1 
(1,0 điểm)

Ý nghĩa:
- Sau công cụ bằng đá, từ đây con người đã tìm ra một thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo ý muốn của mình.
0,5 đ



- Làm tăng năng suất lao động, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định.
0,5 đ


Câu 2:
(3,5 điểm)

* Phân công lao động được hình thành:
- Sự phát triển sản xuất dẫn đến sự phân công lao động.




- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội.
0,5đ


+ Phụ nữ: Làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm...
0,5đ


+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ công).
0,5đ


* Ý nghĩa:
Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người
1đ

Câu 3:
(2,5 điểm)

- Tổ chức Nhà nước không khác nhau.
An Dương Vương
( Lạc hầu, lạc tướng)


Lạc tướng Lạc tướng
(bộ) (bộ)


Bồ chính Bồ chính Bồ chính
(Chiềng, chạ) (Chiềng, chạ) (Chiềng, chạ)

2 đ


- Khác ở quyền lực của vua An Dương Vương cao hơn.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Bình
Dung lượng: 57,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)