Kiểm tra ngữ văn 7 Học kì II
Chia sẻ bởi Lê Văn Tầm |
Ngày 11/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra ngữ văn 7 Học kì II thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT BÌNH SƠN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
( Năm học: 2015– 2016 )
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Cộng
1. Văn bản.
“Sống chết mặc bay”
- Nhận biết được tác giả , tác phẩm.
- Nhận biết được các phương thức biểu đạt.
Hiểu đước nội dung của đoạn trích.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C1 (a, b)
10đ
10%
C1 (c)
10đ
10%
Câu 1(a, b, c)
2.0 đ
20%
2. Tiếng Việt.
- Trạng ngữ;
- Câu đặc biệt.
- Liệt kê.
Nhận biệt được trạng ngữ, câu đặc biệt.
- Hiểu được tác dụng câu đặc biệt.
- Hiểu được cách trình bày đoạn văn.
- Vận dụng được phép phép liệt kê.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C1 (d, e1)
1.0đ
10%
C1 (e2), C2
1.5 đ
15%
C2
0.5 đ
5%
Câu 1(d, e) C2
3.0đ
30%
3. Tập làm văn
Nghị luận giải thích.
- Nhận biết kiểu bài nghị luận giải thích.
- Nhận biết được bố cục ba phần của bài văn.
- Hiểu được cách xây dựng dàn ý cho bài văn giải thích một vấn đề.
Vận dụng phương pháp giải thích phù hợp.
Lập luạn chặt chẽ thuyết phục và có tính sáng tạo.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C3
1.5đ
15%
C3
0.5đ
5%
C3
1.5đ
15%
C3
1.5đ
15%
Câu 3
5.0đ
50%
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3.5đ
35%
3.0đ
30%
2.0đ
20%
1.5đ
15%
10
100%
PHÒNG GD- ĐT BÌNH SƠN ĐỀ THI HỌC KÌ II ( Năm học: 2015 - 2016 )
Môn : Ngữ văn. Lớp 7.
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề . )
Câu 1: ( 3.5 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thấm lậu rồi, không khéo thì vỡ mất.
Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều tới giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuồng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khủy chân, người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.”
Đoạn trích trên nêu trong tác phẩm nào? Tác gỉa là ai?
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Nêu nội dung đoạn trích trên.
Tìm trạng ngữ trong đoạn văn thứ hai.
Trong đoạn trích thứ nhất, câu nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt đó.
Câu 2: ( 1.5 điểm) Viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về tình mẫu tử, trong đó sử dụng ít nhất một phép liệt kê. Chỉ ra phép liệt kê đó.
Câu 3: (5 điểm) Viết một bài văn nghị luận giải thích một câu tục ngữ về con người và xã hội.
--- HẾT ----
PHÒNG GD- ĐT BÌNH SƠN ĐỀ THI HỌC KÌ II ( Năm học: 2015 - 2016 )
Môn : Ngữ văn. Lớp 7.
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề . )
Câu 1: ( 3.5 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thấm lậu rồi, không khéo thì vỡ mất.
Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều tới giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuồng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khủy chân,
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
( Năm học: 2015– 2016 )
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Cộng
1. Văn bản.
“Sống chết mặc bay”
- Nhận biết được tác giả , tác phẩm.
- Nhận biết được các phương thức biểu đạt.
Hiểu đước nội dung của đoạn trích.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C1 (a, b)
10đ
10%
C1 (c)
10đ
10%
Câu 1(a, b, c)
2.0 đ
20%
2. Tiếng Việt.
- Trạng ngữ;
- Câu đặc biệt.
- Liệt kê.
Nhận biệt được trạng ngữ, câu đặc biệt.
- Hiểu được tác dụng câu đặc biệt.
- Hiểu được cách trình bày đoạn văn.
- Vận dụng được phép phép liệt kê.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C1 (d, e1)
1.0đ
10%
C1 (e2), C2
1.5 đ
15%
C2
0.5 đ
5%
Câu 1(d, e) C2
3.0đ
30%
3. Tập làm văn
Nghị luận giải thích.
- Nhận biết kiểu bài nghị luận giải thích.
- Nhận biết được bố cục ba phần của bài văn.
- Hiểu được cách xây dựng dàn ý cho bài văn giải thích một vấn đề.
Vận dụng phương pháp giải thích phù hợp.
Lập luạn chặt chẽ thuyết phục và có tính sáng tạo.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C3
1.5đ
15%
C3
0.5đ
5%
C3
1.5đ
15%
C3
1.5đ
15%
Câu 3
5.0đ
50%
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3.5đ
35%
3.0đ
30%
2.0đ
20%
1.5đ
15%
10
100%
PHÒNG GD- ĐT BÌNH SƠN ĐỀ THI HỌC KÌ II ( Năm học: 2015 - 2016 )
Môn : Ngữ văn. Lớp 7.
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề . )
Câu 1: ( 3.5 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thấm lậu rồi, không khéo thì vỡ mất.
Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều tới giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuồng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khủy chân, người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.”
Đoạn trích trên nêu trong tác phẩm nào? Tác gỉa là ai?
Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Nêu nội dung đoạn trích trên.
Tìm trạng ngữ trong đoạn văn thứ hai.
Trong đoạn trích thứ nhất, câu nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt đó.
Câu 2: ( 1.5 điểm) Viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về tình mẫu tử, trong đó sử dụng ít nhất một phép liệt kê. Chỉ ra phép liệt kê đó.
Câu 3: (5 điểm) Viết một bài văn nghị luận giải thích một câu tục ngữ về con người và xã hội.
--- HẾT ----
PHÒNG GD- ĐT BÌNH SƠN ĐỀ THI HỌC KÌ II ( Năm học: 2015 - 2016 )
Môn : Ngữ văn. Lớp 7.
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề . )
Câu 1: ( 3.5 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thấm lậu rồi, không khéo thì vỡ mất.
Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều tới giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuồng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khủy chân,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tầm
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)