Kiểm tra Lý 6 Tiết 10
Chia sẻ bởi Trần Thanh Bình |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Lý 6 Tiết 10 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
A-Phần trắc nghiệm : (4 điểm)
Câu 1: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực
A. Xách một xô nước B. Nâng một tấm gỗ C. Đẩy một chiếc xe D. Đọc một trang sách
Câu 2: Kết quả đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ của bạn Hân được ghi đúng là 65,3cm3. Bạn Hân đã dùng bình chia độ có :
A. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,4cm3. B. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,1cm3.
C. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,3cm3. D. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,2cm3.
Câu 3: Nếu so sánh một quả cân 2kg và một tập giấy 2kg thì
A. Tập giấy có khối lượng lớn hơn B. Quả cân có trọng lượng lớn hơn
C. Quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau D. Quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau
Câu 4: Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đây?
A. Lực bất tòng tâm
B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch
C. Học lực của bạn Nhân rất tốt
D. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học.
Câu 5: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chì làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 6: Số liệu nào dưới đây là phù hợp với một học sinh THCS?
A. Khối lượng 400g B. Trọng lượng 400N C. Chiều cao 400mm D. Vòng ngực 400cm
Câu 7: Ba khối kim loại: 1,5kg sắt; 1,5 kg nhôm; 1,5kg đồng. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Ba khối có trọng lượng bằng nhau B. Khối nhôm
C. Khối sắt D. Khối đồng
Câu 8: Sách giáo khoa vật lý 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dài này, nên chọn
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm B. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm
C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
Câu 9: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa B. Thể tích bình tràn
C. Thể tích bình chứa D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn
Câu 10: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 800g. Số liệu đó chỉ:
A. Thể tích của thịt trong hộp B. Khối lượng của thịt trong hộp.
C. Khối lượng của cả hộp thịt. D. Thể tích của cả hộp thịt
Câu 11: Hãy chọn câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống của câu sau: 2 lượng vàng có khối lượng là ….. g.
A. 7,56 B. 7,65 C. 76,5 D. 75,6
Câu 12: Câu nào sau đây là đúng nhất? Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 5 lít, thì có nghĩa là:
A. ĐCNN của can là 5 lít B. Can chỉ nên dùng đựng tối đa là 5 lít
C. GHĐ của can là 5 lít D. Cả ba phương án a, b, bđều đúng
Câu 13: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 88 cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
A. V = 23 cm3 B. V = 65 cm3 C. V = 88 cm3 D. V = 153 cm3
Câu 14: Công thức tính thể tích của một số vật có dạng hình hộp là:
A. B. V= (R2 C. V = a ( b ( c D. V = (R2h
Câu 15: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 75 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 25 cm3. Thể tích của vật rắn là:
A. 100 cm3 B. 75 cm3 C. 25 cm3 D. 125 cm3
Câu 16: Buộc một đầu dây cao su lên giá đỡ rồi treo vào đầu còn lại một túi ni lông đựng nước. Dựa
Câu 1: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực
A. Xách một xô nước B. Nâng một tấm gỗ C. Đẩy một chiếc xe D. Đọc một trang sách
Câu 2: Kết quả đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ của bạn Hân được ghi đúng là 65,3cm3. Bạn Hân đã dùng bình chia độ có :
A. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,4cm3. B. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,1cm3.
C. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,3cm3. D. GHĐ 100cm3 và ĐCNN 0,2cm3.
Câu 3: Nếu so sánh một quả cân 2kg và một tập giấy 2kg thì
A. Tập giấy có khối lượng lớn hơn B. Quả cân có trọng lượng lớn hơn
C. Quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau D. Quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau
Câu 4: Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đây?
A. Lực bất tòng tâm
B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch
C. Học lực của bạn Nhân rất tốt
D. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học.
Câu 5: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chì làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 6: Số liệu nào dưới đây là phù hợp với một học sinh THCS?
A. Khối lượng 400g B. Trọng lượng 400N C. Chiều cao 400mm D. Vòng ngực 400cm
Câu 7: Ba khối kim loại: 1,5kg sắt; 1,5 kg nhôm; 1,5kg đồng. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Ba khối có trọng lượng bằng nhau B. Khối nhôm
C. Khối sắt D. Khối đồng
Câu 8: Sách giáo khoa vật lý 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dài này, nên chọn
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm B. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm
C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
Câu 9: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa B. Thể tích bình tràn
C. Thể tích bình chứa D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn
Câu 10: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 800g. Số liệu đó chỉ:
A. Thể tích của thịt trong hộp B. Khối lượng của thịt trong hộp.
C. Khối lượng của cả hộp thịt. D. Thể tích của cả hộp thịt
Câu 11: Hãy chọn câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống của câu sau: 2 lượng vàng có khối lượng là ….. g.
A. 7,56 B. 7,65 C. 76,5 D. 75,6
Câu 12: Câu nào sau đây là đúng nhất? Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 5 lít, thì có nghĩa là:
A. ĐCNN của can là 5 lít B. Can chỉ nên dùng đựng tối đa là 5 lít
C. GHĐ của can là 5 lít D. Cả ba phương án a, b, bđều đúng
Câu 13: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 88 cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
A. V = 23 cm3 B. V = 65 cm3 C. V = 88 cm3 D. V = 153 cm3
Câu 14: Công thức tính thể tích của một số vật có dạng hình hộp là:
A. B. V= (R2 C. V = a ( b ( c D. V = (R2h
Câu 15: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 75 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 25 cm3. Thể tích của vật rắn là:
A. 100 cm3 B. 75 cm3 C. 25 cm3 D. 125 cm3
Câu 16: Buộc một đầu dây cao su lên giá đỡ rồi treo vào đầu còn lại một túi ni lông đựng nước. Dựa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Bình
Dung lượng: 70,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)