KIEM TRA LI 6 TIET 27
Chia sẻ bởi Trương Văn Hùng |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA LI 6 TIET 27 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:15/3/2012
Ngày kiểm tra:17/3/2012
Tiết 27 : Kiểm tra
A. Mục tiêu
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Ròng rọc, sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
B. Ma trận thiết kế đề kiểm tra
Mục tiêu
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Ròng rọc
1
1
1
1
Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
1
1
2
2
3
2,5
dụng của sự nở vì nhiệt của các chất
1
1
1
2
2
3
Nhiệt kế – nhiệt giai
1
1
2
2
4
3,5
Tổng
3
3
3
3
3
4
9
10
C. Thành lập câu hỏi theo ma trận
Đề bài:
1.có những loại ròng rọc nào?Chúng có tác dụng gì?
2. Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
3. Khi đặt đường ray xe lửa, người ta để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray vì sao?
4. Các chất khí nở vì nhiệt có giống nhau không?
5. Có những loạ nhiệt kế nào?
6. các chất :rắn,lỏng,khí nở vì nhiệt khác nhau như thế noà
7. Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
8. a) Hãy tính xem 400C và 250C ứng với bao nhiêu 0F?
b) Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số đọc trên nhiệt giai Farenhai gấp hai lần số đọc trên nhiệt giai Xenxiut?
D. Đáp án và biểu điểm
1. trả lời đúng 1 điểm
2.trả lời đúng 1 điểm
3.trả lời đúng 1 điểm
4.trả lời đúng 1 điểm
5.trả lời đúng 1 điểm
6.trả lời đúng 1 điểm
7. (2 điểm): Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp bên trong tiếp xúc với nước nóng, nóng lên trước và dãn nở trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa kịp dãn nở. Khi đó lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ bên trong và cốc bị vỡ. Còn cốc thuỷ tinh mỏng thì lớp bên trong và lớp bên ngoài nóng lên đồng thời nên cốc không bị vỡ.
8. a) 1 điểm
400C = 320F + 40.1,80F = 1040F 0,5 điểm
250C = 320F + 25.1,80F = 770F 0,5 điểm
b) 1 điểm
Gọi x là nhiệt độ trên nhiệt giai Farenhai
Ta có: x = 320F + 1,80F x = 32 + 0,9.x x = 3200F
Khi đó nhiệt độ trên nhiệt giai Xenxiut là 1600C
Ngày kiểm tra:17/3/2012
Tiết 27 : Kiểm tra
A. Mục tiêu
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Ròng rọc, sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
B. Ma trận thiết kế đề kiểm tra
Mục tiêu
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Ròng rọc
1
1
1
1
Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
1
1
2
2
3
2,5
dụng của sự nở vì nhiệt của các chất
1
1
1
2
2
3
Nhiệt kế – nhiệt giai
1
1
2
2
4
3,5
Tổng
3
3
3
3
3
4
9
10
C. Thành lập câu hỏi theo ma trận
Đề bài:
1.có những loại ròng rọc nào?Chúng có tác dụng gì?
2. Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
3. Khi đặt đường ray xe lửa, người ta để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray vì sao?
4. Các chất khí nở vì nhiệt có giống nhau không?
5. Có những loạ nhiệt kế nào?
6. các chất :rắn,lỏng,khí nở vì nhiệt khác nhau như thế noà
7. Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
8. a) Hãy tính xem 400C và 250C ứng với bao nhiêu 0F?
b) Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số đọc trên nhiệt giai Farenhai gấp hai lần số đọc trên nhiệt giai Xenxiut?
D. Đáp án và biểu điểm
1. trả lời đúng 1 điểm
2.trả lời đúng 1 điểm
3.trả lời đúng 1 điểm
4.trả lời đúng 1 điểm
5.trả lời đúng 1 điểm
6.trả lời đúng 1 điểm
7. (2 điểm): Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp bên trong tiếp xúc với nước nóng, nóng lên trước và dãn nở trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa kịp dãn nở. Khi đó lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ bên trong và cốc bị vỡ. Còn cốc thuỷ tinh mỏng thì lớp bên trong và lớp bên ngoài nóng lên đồng thời nên cốc không bị vỡ.
8. a) 1 điểm
400C = 320F + 40.1,80F = 1040F 0,5 điểm
250C = 320F + 25.1,80F = 770F 0,5 điểm
b) 1 điểm
Gọi x là nhiệt độ trên nhiệt giai Farenhai
Ta có: x = 320F + 1,80F x = 32 + 0,9.x x = 3200F
Khi đó nhiệt độ trên nhiệt giai Xenxiut là 1600C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Văn Hùng
Dung lượng: 35,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)