Kiểm tra lại Vật lí 6
Chia sẻ bởi Chu Văn Tiến |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra lại Vật lí 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
………………………………………………………. TRA
và tên: .............................................. …………………….
: 6... Môn: Vật lý 6 - gian 45 phút
kí GV : ....................................
.....................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Trắc nghiệm: (2đ)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Để đo nhiệt độ của cơ thể người ta dùng:
A. Nhiệt kế thủy ngân C. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế D. Cả A và C
2. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước C. Đốt ngọn đèn dầu
B. Đúc chuông đồng D. Đốt một ngọn nến
3. Tại sao các tấm tôn lợp lại thường có dạng lượn sóng?
A. Để tấm tôn dễ dàng co giãn vì nhiệt C. Cả A và B đều đúng
B. Để dễ thoát nước D. Cả A và B đều sai
4. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
A. Làm bếp bị đè nặng C. Tốn chất đốt
B. Lâu sôi D. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài
II. Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau:
Nóng chảy ; Đông đặc; Bay hơi; Ngưng tụ; Sôi
1 ……………………. là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
2 ……………………. là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
3 ……………………. là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
4 ……………………. là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
B. Tự luận (8đ).
1. (4đ) Tính:
a. 40oC ứng với bao nhiêu oF?
b. 120oF ứng với bao nhiêu oC?
2. (1đ) Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng nó sẽ phồng
lên như cũ?
3. (3đ) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước chứa một lượng rượu và một
lượng nước có cùng thể tích là 1 lít ở 0oC. Khi nung nóng hai bình lên tới 50oC thì thể
tích của nước lúc này là 1,012lít, thể tích của rượu lúc này là 1,058 lít.
a. Tính độ tăng thể tích của rượu và nước.
b. Chất nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐÁP ÁN KIỂM TRA
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 6
học: ………….
A.Trắc nghiệm (2đ)
I. (1đ)
1
2
3
4
B
C
A
D
Mỗi câu đúng được 0,25đ
II. (1đ)
(1)Bay hơi (2) Đông đặc (3) Nóng chảy (4) Ngưng tụ
Mỗi câu đúng được 0,25đ
B. Tự luận: (8đ)
1.(4đ)
a.(2đ) ADCT chuyển từ 0C sang 0F: t0C=320F +(t x 1.80F) 0,5đ
=> 400C = 320F + (40 x 1,80F) 0,5đ
= 320F + 720F 0,5đ
= 1040F 0,5đ
b.(2đ) ADCT chuyển từ 0F sang 0C: t0F = 0,5đ
=> 1200F 0,5đ
= 0,5đ
= 48,90C 0,5đ
2. (1đ) Vì không khí trong quả bóng bàn bị nóng lên, nở ra.
3. (3đ).
a. (2đ) + Độ tăng thể tích của nước là: 1,012 – 1 = 0,012 lít (1đ)
+ Độ tăng thể tích của rượu là: 1,058 – 1 = 0,058 lít (1đ)
b.(1đ) Rượu giãn nở vì nhiệt nhiều hơn
------------------------------------------
và tên: .............................................. …………………….
: 6... Môn: Vật lý 6 - gian 45 phút
kí GV : ....................................
.....................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Trắc nghiệm: (2đ)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Để đo nhiệt độ của cơ thể người ta dùng:
A. Nhiệt kế thủy ngân C. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế D. Cả A và C
2. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước C. Đốt ngọn đèn dầu
B. Đúc chuông đồng D. Đốt một ngọn nến
3. Tại sao các tấm tôn lợp lại thường có dạng lượn sóng?
A. Để tấm tôn dễ dàng co giãn vì nhiệt C. Cả A và B đều đúng
B. Để dễ thoát nước D. Cả A và B đều sai
4. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
A. Làm bếp bị đè nặng C. Tốn chất đốt
B. Lâu sôi D. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài
II. Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau:
Nóng chảy ; Đông đặc; Bay hơi; Ngưng tụ; Sôi
1 ……………………. là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
2 ……………………. là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
3 ……………………. là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
4 ……………………. là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
B. Tự luận (8đ).
1. (4đ) Tính:
a. 40oC ứng với bao nhiêu oF?
b. 120oF ứng với bao nhiêu oC?
2. (1đ) Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng nó sẽ phồng
lên như cũ?
3. (3đ) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước chứa một lượng rượu và một
lượng nước có cùng thể tích là 1 lít ở 0oC. Khi nung nóng hai bình lên tới 50oC thì thể
tích của nước lúc này là 1,012lít, thể tích của rượu lúc này là 1,058 lít.
a. Tính độ tăng thể tích của rượu và nước.
b. Chất nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐÁP ÁN KIỂM TRA
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 6
học: ………….
A.Trắc nghiệm (2đ)
I. (1đ)
1
2
3
4
B
C
A
D
Mỗi câu đúng được 0,25đ
II. (1đ)
(1)Bay hơi (2) Đông đặc (3) Nóng chảy (4) Ngưng tụ
Mỗi câu đúng được 0,25đ
B. Tự luận: (8đ)
1.(4đ)
a.(2đ) ADCT chuyển từ 0C sang 0F: t0C=320F +(t x 1.80F) 0,5đ
=> 400C = 320F + (40 x 1,80F) 0,5đ
= 320F + 720F 0,5đ
= 1040F 0,5đ
b.(2đ) ADCT chuyển từ 0F sang 0C: t0F = 0,5đ
=> 1200F 0,5đ
= 0,5đ
= 48,90C 0,5đ
2. (1đ) Vì không khí trong quả bóng bàn bị nóng lên, nở ra.
3. (3đ).
a. (2đ) + Độ tăng thể tích của nước là: 1,012 – 1 = 0,012 lít (1đ)
+ Độ tăng thể tích của rượu là: 1,058 – 1 = 0,058 lít (1đ)
b.(1đ) Rượu giãn nở vì nhiệt nhiều hơn
------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Văn Tiến
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)