Kiểm tra kỳ 2 Sinh 9 Đề 5
Chia sẻ bởi Lê Vĩnh Hiệp |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra kỳ 2 Sinh 9 Đề 5 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐẦO TẠO
QUẢNG TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 9 THCS
MÔN: SINH VẬT
Khoá ngày: 05/5/2008
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 132
Câu 1: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa 2 loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là:
A. Kí sinh. B. Cạnh tranh.
C. Ức chế cảm nhiễm. D. Vật ăn thịt – con mồi
Câu 2: Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tăng nguồn nước.
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức.
C. Tăng diện tích trồng trọt.
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 3: Trong chọn giống thực vật, phương pháp chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?
A. Cây giao phấn. B. A và B đúng.
C. Cây có kiểu gen đột biến nhân tạo. D. Cây tự thụ phấn.
Câu 4: Một số đặc trưng của quần thể được đề cập trong Sinh học lớp 9 là:
A. Mật độ quần thể, tỉ lệ giới tính.
B. Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi.
C. Tỉ lệ giới tính, mật độ quần thể và thành phần nhóm tuổi.
D. Thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
Câu 5: Cho năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây?
A. Cỏ Châu chấu Trăn Gà Vi khuẩn.
B. Cỏ Châu chấu Vi khuẩn Gà Trăn .
C. Cỏ Trăn Châu chấu Vi khuẩn Gà.
D. Cỏ Châu chấu Gà Trăn Vi khuẩn.
Câu 6: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp một số cá thể Cá chép, Cá rô phi, Cá mè sống chung trong một ao.
B. Rừng cây thông nhựa phân bố ở Đông Bắc Việt Nam.
C. Các cá thể Rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
D. Tập hợp một số cá thể Rắn hổ mang, Cú mèo và Lợn rừng trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 7: Cho chuỗi thức ăn như sau:
Lúa Châu chấu Ếch Rắn Đại Bàng VSV.
Tiêu diệt mắt xích nào sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A. Châu chấu. B. Đại bàng và VSV. C. Ếch. D. Lúa và Đại bàng.
Câu 8: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai F1 vì:
A. A và B đúng.
B. Con lai F1 có nhiều điều kiện hơn về dinh dưỡng so với các thế hệ sau.
C. Hiện tượng phân li tạo các thể đồng hợp làm giảm ưu thế lai kể từ thế hệ F2 trở đi.
D. Con lai F1 tiếp nhận nhiều nguyên liệu di truyền từ bố mẹ hơn so với con lai ở thế hệ khác.
Câu 9: Phương pháp lai kinh tế có ý nghĩa:
A. Củng cố một tính trạng nào đó mà con người ưa thích.
B. Tạo ra các dòng thuần chủng để làm giống.
C. Cải thiện một giống lai nào đó.
D. Tận dụng ưu thế lai trong sản xuất.
Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường.
B. Thảm thực vật bị phá huỷ cũng không ảnh hưởng gì đến khí hậu.
C. Việc săn bắt động vật hoang dã hiện nay không ảnh hưởng đến số lượng loài sinh vật trong tự nhiên và không làm mất cân bằng sinh thái.
D. Nhiều hoạt động của động vật có hại đối với môi trường tự nhiên.
Câu 11: Giữa các cá thể cùng loài thường có những mối quan hệ nào sau đây?
A. Cá thể này ăn cá thể khác. B. Cộng sinh và cạnh tranh.
C. Cả B và C. D. Hỗ trợ và cạnh tranh.
Câu 12: Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số cá thể sống sót thì khả năng nào sẽ xảy ra nhiều nhất?
A. Sinh sản với tốc độ nhanh. B. Phân tán.
C. Diệt vong. D. Hồi phục.
Câu 13: “Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm
QUẢNG TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 9 THCS
MÔN: SINH VẬT
Khoá ngày: 05/5/2008
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 132
Câu 1: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa 2 loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là:
A. Kí sinh. B. Cạnh tranh.
C. Ức chế cảm nhiễm. D. Vật ăn thịt – con mồi
Câu 2: Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tăng nguồn nước.
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức.
C. Tăng diện tích trồng trọt.
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 3: Trong chọn giống thực vật, phương pháp chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?
A. Cây giao phấn. B. A và B đúng.
C. Cây có kiểu gen đột biến nhân tạo. D. Cây tự thụ phấn.
Câu 4: Một số đặc trưng của quần thể được đề cập trong Sinh học lớp 9 là:
A. Mật độ quần thể, tỉ lệ giới tính.
B. Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi.
C. Tỉ lệ giới tính, mật độ quần thể và thành phần nhóm tuổi.
D. Thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
Câu 5: Cho năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây?
A. Cỏ Châu chấu Trăn Gà Vi khuẩn.
B. Cỏ Châu chấu Vi khuẩn Gà Trăn .
C. Cỏ Trăn Châu chấu Vi khuẩn Gà.
D. Cỏ Châu chấu Gà Trăn Vi khuẩn.
Câu 6: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp một số cá thể Cá chép, Cá rô phi, Cá mè sống chung trong một ao.
B. Rừng cây thông nhựa phân bố ở Đông Bắc Việt Nam.
C. Các cá thể Rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
D. Tập hợp một số cá thể Rắn hổ mang, Cú mèo và Lợn rừng trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 7: Cho chuỗi thức ăn như sau:
Lúa Châu chấu Ếch Rắn Đại Bàng VSV.
Tiêu diệt mắt xích nào sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A. Châu chấu. B. Đại bàng và VSV. C. Ếch. D. Lúa và Đại bàng.
Câu 8: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở con lai F1 vì:
A. A và B đúng.
B. Con lai F1 có nhiều điều kiện hơn về dinh dưỡng so với các thế hệ sau.
C. Hiện tượng phân li tạo các thể đồng hợp làm giảm ưu thế lai kể từ thế hệ F2 trở đi.
D. Con lai F1 tiếp nhận nhiều nguyên liệu di truyền từ bố mẹ hơn so với con lai ở thế hệ khác.
Câu 9: Phương pháp lai kinh tế có ý nghĩa:
A. Củng cố một tính trạng nào đó mà con người ưa thích.
B. Tạo ra các dòng thuần chủng để làm giống.
C. Cải thiện một giống lai nào đó.
D. Tận dụng ưu thế lai trong sản xuất.
Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường.
B. Thảm thực vật bị phá huỷ cũng không ảnh hưởng gì đến khí hậu.
C. Việc săn bắt động vật hoang dã hiện nay không ảnh hưởng đến số lượng loài sinh vật trong tự nhiên và không làm mất cân bằng sinh thái.
D. Nhiều hoạt động của động vật có hại đối với môi trường tự nhiên.
Câu 11: Giữa các cá thể cùng loài thường có những mối quan hệ nào sau đây?
A. Cá thể này ăn cá thể khác. B. Cộng sinh và cạnh tranh.
C. Cả B và C. D. Hỗ trợ và cạnh tranh.
Câu 12: Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số cá thể sống sót thì khả năng nào sẽ xảy ra nhiều nhất?
A. Sinh sản với tốc độ nhanh. B. Phân tán.
C. Diệt vong. D. Hồi phục.
Câu 13: “Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Vĩnh Hiệp
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)