Kiểm tra kỳ 2 Sinh 9 Đề 4
Chia sẻ bởi Lê Vĩnh Hiệp |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra kỳ 2 Sinh 9 Đề 4 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007 - 2008
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 THCS
Khoá ngày: 05/5/2008
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 485
Câu 1: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về:
A. Hợp tác. B. Dinh dưỡng. C. Nơi chốn. D. Nguồn gốc.
Câu 2: Phương pháp lai kinh tế có ý nghĩa:
A. Củng cố một tính trạng nào đó mà con người ưa thích.
B. Tạo ra các dòng thuần chủng để làm giống.
C. Cải thiện một giống lai nào đó.
D. Tận dụng ưu thế lai trong sản xuất.
Câu 3: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm gọi là gì?
A. Hiện tượng hội sinh giữa các loài. B. Hiện tượng hỗ trợ giữa các loài.
C. Hiện tượng khống chế sinh học. D. Hiện tượng cạnh tranh giữa các loài.
Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Ưu thế lai thế hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau.
B. Trong trồng trọt, dùng phương pháp lai khác thứ có thể tạo ưu thế lai để tạo giống mới.
C. Do khoa học và kĩ thuật phát triển, người ta đã tiến hành thụ tinh nhân tạo ở hầu hết các giống vật nuôi.
D. Trong chăn nuôi, tạo ưu thế lai bằng phương pháp cho giao phối giữa hai vật nuôi thuộc hai dòng thuần khác nhau.
Câu 5: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Mật độ. B. Tỉ lệ giới tính. C. Độ đa dạng. D. Tỉ lệ nhóm tuổi.
Câu 6: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Bảo quản và sử dụng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật.
B. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường.
C. Trồng nhiều cây xanh.
D. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải.
Câu 7: Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số cá thể sống sót thì khả năng nào sẽ xảy ra nhiều nhất?
A. Hồi phục. B. Sinh sản với tốc độ nhanh.
C. Diệt vong. D. Phân tán.
Câu 8: Trong chọn giống thực vật, phương pháp chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?
A. Cây tự thụ phấn. B. Cây giao phấn.
C. Cây có kiểu gen đột biến nhân tạo. D. A và B đúng.
Câu 9: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì:
A. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
B. Môi trường nước không bị ánh sáng mặt trời đốt nóng.
C. Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.
D. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
Câu 10: Cho chuỗi thức ăn như sau:
Lúa Châu chấu Ếch Rắn Đại Bàng VSV.
Tiêu diệt mắt xích nào sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A. Châu chấu. B. Đại bàng và VSV. C. Lúa và Đại bàng. D. Ếch.
Câu 11: “Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể” là ý nghĩa sinh thái của thành phần nhóm tuổi nào sau đây của quần thể sinh vật?
A. Nhóm tuổi sau sinh sản. B. Nhóm tuổi sinh sản.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản. D. Cả A, B và C.
Câu 12: Giữa các cá thể cùng loài thường có những mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ và cạnh tranh. B. Cộng sinh và cạnh tranh.
C. Cá thể này ăn cá thể khác. D. Cả B và C.
Câu 13: Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng thể đồng hợp trong quần thể.
B. Tăng tần số đột biến gen.
C. Tăng tần số trao đổi chéo trong giảm phân của các cá thể trong quần thể.
D. Sự đa hình về kiểu gen.
Câu 14: Những yếu tố của môi trường sống tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
QUẢNG TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2007 - 2008
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 THCS
Khoá ngày: 05/5/2008
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 485
Câu 1: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về:
A. Hợp tác. B. Dinh dưỡng. C. Nơi chốn. D. Nguồn gốc.
Câu 2: Phương pháp lai kinh tế có ý nghĩa:
A. Củng cố một tính trạng nào đó mà con người ưa thích.
B. Tạo ra các dòng thuần chủng để làm giống.
C. Cải thiện một giống lai nào đó.
D. Tận dụng ưu thế lai trong sản xuất.
Câu 3: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm gọi là gì?
A. Hiện tượng hội sinh giữa các loài. B. Hiện tượng hỗ trợ giữa các loài.
C. Hiện tượng khống chế sinh học. D. Hiện tượng cạnh tranh giữa các loài.
Câu 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Ưu thế lai thế hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau.
B. Trong trồng trọt, dùng phương pháp lai khác thứ có thể tạo ưu thế lai để tạo giống mới.
C. Do khoa học và kĩ thuật phát triển, người ta đã tiến hành thụ tinh nhân tạo ở hầu hết các giống vật nuôi.
D. Trong chăn nuôi, tạo ưu thế lai bằng phương pháp cho giao phối giữa hai vật nuôi thuộc hai dòng thuần khác nhau.
Câu 5: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Mật độ. B. Tỉ lệ giới tính. C. Độ đa dạng. D. Tỉ lệ nhóm tuổi.
Câu 6: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Bảo quản và sử dụng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật.
B. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường.
C. Trồng nhiều cây xanh.
D. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải.
Câu 7: Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số cá thể sống sót thì khả năng nào sẽ xảy ra nhiều nhất?
A. Hồi phục. B. Sinh sản với tốc độ nhanh.
C. Diệt vong. D. Phân tán.
Câu 8: Trong chọn giống thực vật, phương pháp chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào?
A. Cây tự thụ phấn. B. Cây giao phấn.
C. Cây có kiểu gen đột biến nhân tạo. D. A và B đúng.
Câu 9: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì:
A. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
B. Môi trường nước không bị ánh sáng mặt trời đốt nóng.
C. Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.
D. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
Câu 10: Cho chuỗi thức ăn như sau:
Lúa Châu chấu Ếch Rắn Đại Bàng VSV.
Tiêu diệt mắt xích nào sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A. Châu chấu. B. Đại bàng và VSV. C. Lúa và Đại bàng. D. Ếch.
Câu 11: “Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể” là ý nghĩa sinh thái của thành phần nhóm tuổi nào sau đây của quần thể sinh vật?
A. Nhóm tuổi sau sinh sản. B. Nhóm tuổi sinh sản.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản. D. Cả A, B và C.
Câu 12: Giữa các cá thể cùng loài thường có những mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ và cạnh tranh. B. Cộng sinh và cạnh tranh.
C. Cá thể này ăn cá thể khác. D. Cả B và C.
Câu 13: Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng thể đồng hợp trong quần thể.
B. Tăng tần số đột biến gen.
C. Tăng tần số trao đổi chéo trong giảm phân của các cá thể trong quần thể.
D. Sự đa hình về kiểu gen.
Câu 14: Những yếu tố của môi trường sống tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Vĩnh Hiệp
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)