Kiểm tra kì một 8 có ma trận và đáp án
Chia sẻ bởi Trần Thị Đào |
Ngày 17/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra kì một 8 có ma trận và đáp án thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KÌ MỘT
1 Mục tiêu kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì một nhằm điều chỉnh nội dung và pguwowng pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản của 3 cấp độ nhận thức: Biết, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung về tình hình PT kinh tế xã hội châu Á và các khu vực của châu Á: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á.
2. Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra theo hình thức tự luận.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á.
20% = 2 điểm
Biết dựa vào biểu đồ nhận xét tình hình SX LT của các nước châu Á, giải thích nguyên nhân.
100%= 2 điểm
Khu vực Tây Nam Á
2% = 2điểm
Biết được vị trí của TNA và ý nghĩa của vị trí đó.
100%= 2 điểm
Khu vực Nam Á
30% = 3 điểm
Biết dựa vào các lược đồ TN hoặc KT nhận xét sự phân bố các đối tượng địa lí trên lược đồ.
50%= 1.5 điểm
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố các đối tượng địa lí được biểu hiện trên các lược đồ TN hay KT.
50%= 1.5 điểm
Khu vực Đông Á
30%= 3 điểm
- Biết dụa vào bảng số liệu để vẽ và nhận xét phân tích biểu đồ rút ra đặc điểm kinh tế xã hội của khu vực.
100%= 3 điểm
TSC= 4 câu
TSĐ = 10 điểm
20%= 2 Điểm
35%= 3.5 điểm
45%= 4 điểm
4. Viết đề từ ma trận:
Câu 1: Dựa vào biểu đồ tỉ lệ sản lượng lúa gạo của một số nước châu Á so với thế giới năm 2003 :
Cho biết những nước nào sản xuất lúa gạo lớn nhất nhì ở châu Á và có tỉ lệ bao nhiêu so với thế giới?
Tại sao Trung Quốc và Ấn Độ không phải là hai nước xuất khẩu lúa gạo nhiều nhất nhì thế giới?
Câu 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của khu vực TNA và nêu ý nghĩa của vị trí đó.
Câu 3: Dụa vào lược đồ phân bố mưa ở Nam Á:
Nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở Nam Á?
Giải thích sự phân bố mưa không đều ở Nam Á?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:Giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001 ( đơn vị : tỉ USD)
Quốc gia
Tiêu chí
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Xuất khẩu
403,50
266,620
150,44
Nhập khẩu
349,09
243,520
141,10
Vẽ biểu đồ biểu hiện giá trị xuất nhập khẩu của các nước Đông Á?
Từ biểu đồ và bảng số liệu nhận xét cán cân xuất nhập khẩu các nước Đông Á và cho biết nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất?
5. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:
a.(1đ)-Trung quốc là nước có sản lượng lương thực lớn nhất châu Á, chiểm 28.7 % so với thế giới
Ấn Độ là nước có sản lượng lớn thứ nhì châu Á, chiếm 22,9 % so với thế giới.
b.(1đ) Trung Quốc và Ấn Độ có sản lượng LT lớn nhất nhì châu Á nhưng không phải là hai nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất nhì thế giới vì đây là hai nước đông dân nhất nhì thế giới , vì vậy đảm bảo đủ LT cho dân là thành tựu lớn của hai nước này.
Câu 2: (2 đ)
- Vị Trí: (1đ)Nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á, Phi, Âu, thuộc đới nóng và cận nhiệt đới, xung quanh có nhiều biển và vịnh bao bọc như biển Đỏ, Địa Trung Hải,A ráp, vịnh Pec – xích
- Ý nghĩa(1đ): Vị trí TNA có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong PT kinh tế , Án ngữ trên con đường biển ngắn nhất đi từ châu Âu sang châu Á (từ Địa Trung Hải qua Biển Đỏ ra Ấn Độ Dương)
Câu 3:
a.Nhận xét sự phân bố lượng mưa Nam Á: (1đ)
- Lượng mưa phân bố không đều
- Những nơi có lượng mưa lớn là : ĐB Ấn Hằng, ven biển phía tây, ĐN dãy núi Himalaya ( Se-ra-pun-di Mưa đến 11 000 mm/năm)
- Nơi mưa ít:
1 Mục tiêu kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì một nhằm điều chỉnh nội dung và pguwowng pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản của 3 cấp độ nhận thức: Biết, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung về tình hình PT kinh tế xã hội châu Á và các khu vực của châu Á: Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á.
2. Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra theo hình thức tự luận.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á.
20% = 2 điểm
Biết dựa vào biểu đồ nhận xét tình hình SX LT của các nước châu Á, giải thích nguyên nhân.
100%= 2 điểm
Khu vực Tây Nam Á
2% = 2điểm
Biết được vị trí của TNA và ý nghĩa của vị trí đó.
100%= 2 điểm
Khu vực Nam Á
30% = 3 điểm
Biết dựa vào các lược đồ TN hoặc KT nhận xét sự phân bố các đối tượng địa lí trên lược đồ.
50%= 1.5 điểm
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố các đối tượng địa lí được biểu hiện trên các lược đồ TN hay KT.
50%= 1.5 điểm
Khu vực Đông Á
30%= 3 điểm
- Biết dụa vào bảng số liệu để vẽ và nhận xét phân tích biểu đồ rút ra đặc điểm kinh tế xã hội của khu vực.
100%= 3 điểm
TSC= 4 câu
TSĐ = 10 điểm
20%= 2 Điểm
35%= 3.5 điểm
45%= 4 điểm
4. Viết đề từ ma trận:
Câu 1: Dựa vào biểu đồ tỉ lệ sản lượng lúa gạo của một số nước châu Á so với thế giới năm 2003 :
Cho biết những nước nào sản xuất lúa gạo lớn nhất nhì ở châu Á và có tỉ lệ bao nhiêu so với thế giới?
Tại sao Trung Quốc và Ấn Độ không phải là hai nước xuất khẩu lúa gạo nhiều nhất nhì thế giới?
Câu 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của khu vực TNA và nêu ý nghĩa của vị trí đó.
Câu 3: Dụa vào lược đồ phân bố mưa ở Nam Á:
Nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở Nam Á?
Giải thích sự phân bố mưa không đều ở Nam Á?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:Giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001 ( đơn vị : tỉ USD)
Quốc gia
Tiêu chí
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Xuất khẩu
403,50
266,620
150,44
Nhập khẩu
349,09
243,520
141,10
Vẽ biểu đồ biểu hiện giá trị xuất nhập khẩu của các nước Đông Á?
Từ biểu đồ và bảng số liệu nhận xét cán cân xuất nhập khẩu các nước Đông Á và cho biết nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất?
5. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:
a.(1đ)-Trung quốc là nước có sản lượng lương thực lớn nhất châu Á, chiểm 28.7 % so với thế giới
Ấn Độ là nước có sản lượng lớn thứ nhì châu Á, chiếm 22,9 % so với thế giới.
b.(1đ) Trung Quốc và Ấn Độ có sản lượng LT lớn nhất nhì châu Á nhưng không phải là hai nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất nhì thế giới vì đây là hai nước đông dân nhất nhì thế giới , vì vậy đảm bảo đủ LT cho dân là thành tựu lớn của hai nước này.
Câu 2: (2 đ)
- Vị Trí: (1đ)Nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á, Phi, Âu, thuộc đới nóng và cận nhiệt đới, xung quanh có nhiều biển và vịnh bao bọc như biển Đỏ, Địa Trung Hải,A ráp, vịnh Pec – xích
- Ý nghĩa(1đ): Vị trí TNA có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong PT kinh tế , Án ngữ trên con đường biển ngắn nhất đi từ châu Âu sang châu Á (từ Địa Trung Hải qua Biển Đỏ ra Ấn Độ Dương)
Câu 3:
a.Nhận xét sự phân bố lượng mưa Nam Á: (1đ)
- Lượng mưa phân bố không đều
- Những nơi có lượng mưa lớn là : ĐB Ấn Hằng, ven biển phía tây, ĐN dãy núi Himalaya ( Se-ra-pun-di Mưa đến 11 000 mm/năm)
- Nơi mưa ít:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Đào
Dung lượng: 355,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)