Kiểm tra Học kỳ I_Sử lớp 6 _4 Chan
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Học kỳ I_Sử lớp 6 _4 Chan thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: LỊCH SỬ 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X .
* Kiến Thức:
Khái quát được tình hình nước ta trong thời kì Bắc thuộc và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
(5 tiết)
- Nêu được đời sống của người tối cổ,những thành tựu của nền văn hóa phương đông
35% X 10 = 3,5 điểm
40% TSĐ = 4 điểm
40% X 10 = 4 điểm
Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
(9 tiết)
Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang và nêu nhận xét.Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
60% X 10 = 6 điểm
60% TSĐ = 6điểm
60% X 10 = 6 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
6 điểm = 65% TSĐ
4 điểm = 40% TSĐ
10 điểm = 100%
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: Bầy người nguyên thủy(người tối cổ) đã sống như thế nào ? (2 điểm)
Câu 2: Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương đông cổ đại (2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? ( 2 điểm)
Câu 4: Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang ở nước ta và nêu nhận xét ?(4 điểm)
DUYỆT CỦA BGH GVBMV. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
-Người tối cổ sống theo bầy gồm vài chục người,ban ngày họ hái lượm hoa quả và săn bắt thú để ăn,ban đêm sống trong hang động,mái đá,túp lều
-Biết làm công cụ bằng đá,dung lửa,cuộc sống bấp bênh”ăn long ở lổ” kéo dài hàng triệu năm
1 đ
1 đ
2
-Chữ viết: dung chữ tượng hình.Sáng tạo ra lịch
-Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10,giỏi về hình học,số học,tìm ra số 0,số pi=3,16
-Kiến trúc: đồ sộ như kim tự tháp,thành Babilon….
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
3
-Khoảng 4000 năm Tr.CN, con người phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ.
-Công cụ kim loại ra đời đã giúp con người có thể:
+ Khai phá đất hoang.
+ Tăng diện tích trồng trọt.
+ Sản phẩm làm ra nhiều, dư thừa, có người muốn chiếm của dư thừa...
(
MÔN: LỊCH SỬ 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X .
* Kiến Thức:
Khái quát được tình hình nước ta trong thời kì Bắc thuộc và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
(5 tiết)
- Nêu được đời sống của người tối cổ,những thành tựu của nền văn hóa phương đông
35% X 10 = 3,5 điểm
40% TSĐ = 4 điểm
40% X 10 = 4 điểm
Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
(9 tiết)
Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang và nêu nhận xét.Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
60% X 10 = 6 điểm
60% TSĐ = 6điểm
60% X 10 = 6 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
6 điểm = 65% TSĐ
4 điểm = 40% TSĐ
10 điểm = 100%
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: Bầy người nguyên thủy(người tối cổ) đã sống như thế nào ? (2 điểm)
Câu 2: Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương đông cổ đại (2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? ( 2 điểm)
Câu 4: Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang ở nước ta và nêu nhận xét ?(4 điểm)
DUYỆT CỦA BGH GVBMV. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
-Người tối cổ sống theo bầy gồm vài chục người,ban ngày họ hái lượm hoa quả và săn bắt thú để ăn,ban đêm sống trong hang động,mái đá,túp lều
-Biết làm công cụ bằng đá,dung lửa,cuộc sống bấp bênh”ăn long ở lổ” kéo dài hàng triệu năm
1 đ
1 đ
2
-Chữ viết: dung chữ tượng hình.Sáng tạo ra lịch
-Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10,giỏi về hình học,số học,tìm ra số 0,số pi=3,16
-Kiến trúc: đồ sộ như kim tự tháp,thành Babilon….
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
3
-Khoảng 4000 năm Tr.CN, con người phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ.
-Công cụ kim loại ra đời đã giúp con người có thể:
+ Khai phá đất hoang.
+ Tăng diện tích trồng trọt.
+ Sản phẩm làm ra nhiều, dư thừa, có người muốn chiếm của dư thừa...
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)