Kiểm tra học kỳ 2
Chia sẻ bởi tô văn hoàn |
Ngày 17/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra học kỳ 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 07/09/13
Ngày giảng: 10/09/13
Phần 1: Trồng trọt
Chương I: Đại Cương về kĩ thuật trồng trọt
(Tiết 1)
Bài 1 + 2. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt;
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kĩ thuật nước ta hiện nay
- Nêu các nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong hiện nay và những năm tới
- Chỉ ra các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt
- Hiểu được khái niệm về đất trồng; vai trò của đất trồng;
- Biết được các thành phần của đất trồng;
2. Kĩ năng: - Qua cách hoạt động học tập mà rèn luyện được năng lực khái quát hóa
- Vận dụng các kiến thức được học vào thực tế.
3.Thái độ: - Qua nội dung và biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt , thấy được nhiệm vụ của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt
- Có ý thức giữ- Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị:
- Một khay trong đó có một nửa là đất, một nửa là đá
- Hình vẽ về tỉ lệ các thành phẩm của đất (tính theo thể tích
III. Tổ chức dạy – học:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV. Cho học sinh đọc và xem hình 1, tr5 SGK
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc dân?
- Điền vào vai trò của trồng trọt: câu chấm lửng:.....................................
* Vai trò:
- Cung cấp ...........
- Cung cấp ...........
- Cung cấp ...........
- Cung cấp ...........
I. Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
? Em hãy ghi các loại cây trồng cần phát triển vào các cột tương ứng?
HS: Lên bảng điền nội dung.
Những loại cây trồng cần phát triển mạnh
Cung cấp thức ăn cho người và phát triển chăn nuôi
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu
Lúa, ngô, khoai, sắn, rau, đậu, vừng.
Cao su, mía, dứa, Nhãn, chè, cà phê.
GV. Cho học sinh xem và đọc nhiệm vụ của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ ở trang 6 SGK.
* Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,66 trang 6 SGK.
1. Sản xuất lương thực.
2. Trồng rau xanh.
4. Trồng mía cho nhà máy đường, cây ăn quả.
5. Trồng cây lấy gỗ để xây dựng và làm giấy.
6. Trồng cây đặc sản để xuất khẩu: chè, cao su,.......
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu.
- Phát triển cây công nghiệp cung cấp nguyên liệu trong nước và xuất khẩu.
GV. Cho học sinh điền vào mục đích của 3 phương pháp trong bảng trang 6 SGK.
HS: Trả lời
GV. Cho HS quan sát khay đất
? Trong khay em quan sát khay nào là đất? Vì sao em khẳng định đó là đất?
Nếu trồng cây con vào 2 khay thì cây trồng ở khay nào phát triển được?
GV. HS quan sát 2 khay để phân biệt đất và đá từ đó rút ra khái niệm đất trồng.
GV. Tổng kết ghi khái niệm
? Đất trồng khác đá ở chỗ nào?
GV. Treo hình 2 lên bảng, học sinh quan sát.
? Làm thế nào để xác định được: Đất cung cấp nước?
? Đất cung cấp oxy?
? Đất cung cấp chất dinh dưỡng?
GV. Treo sơ đồ 1 trang 7 SGK cho học sinh điền vào ô trống trang 8.
HS: Trả lời thành phần đất trồng:
GV. - Phần khí: Không khí trong các kẽ hở: N2, O2, CO2…
- Phần lỏng: là nước trong đất - hoà tan các chất nuôi cây.
- Phần rắn: - Chất vô cơ: Chiếm từ 92-98% thành phần chất rắn, trong đó có nhiều chất dinh
Ngày giảng: 10/09/13
Phần 1: Trồng trọt
Chương I: Đại Cương về kĩ thuật trồng trọt
(Tiết 1)
Bài 1 + 2. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt;
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kĩ thuật nước ta hiện nay
- Nêu các nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong hiện nay và những năm tới
- Chỉ ra các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt
- Hiểu được khái niệm về đất trồng; vai trò của đất trồng;
- Biết được các thành phần của đất trồng;
2. Kĩ năng: - Qua cách hoạt động học tập mà rèn luyện được năng lực khái quát hóa
- Vận dụng các kiến thức được học vào thực tế.
3.Thái độ: - Qua nội dung và biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt , thấy được nhiệm vụ của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt
- Có ý thức giữ- Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị:
- Một khay trong đó có một nửa là đất, một nửa là đá
- Hình vẽ về tỉ lệ các thành phẩm của đất (tính theo thể tích
III. Tổ chức dạy – học:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV. Cho học sinh đọc và xem hình 1, tr5 SGK
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc dân?
- Điền vào vai trò của trồng trọt: câu chấm lửng:.....................................
* Vai trò:
- Cung cấp ...........
- Cung cấp ...........
- Cung cấp ...........
- Cung cấp ...........
I. Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
? Em hãy ghi các loại cây trồng cần phát triển vào các cột tương ứng?
HS: Lên bảng điền nội dung.
Những loại cây trồng cần phát triển mạnh
Cung cấp thức ăn cho người và phát triển chăn nuôi
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu
Lúa, ngô, khoai, sắn, rau, đậu, vừng.
Cao su, mía, dứa, Nhãn, chè, cà phê.
GV. Cho học sinh xem và đọc nhiệm vụ của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ ở trang 6 SGK.
* Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,66 trang 6 SGK.
1. Sản xuất lương thực.
2. Trồng rau xanh.
4. Trồng mía cho nhà máy đường, cây ăn quả.
5. Trồng cây lấy gỗ để xây dựng và làm giấy.
6. Trồng cây đặc sản để xuất khẩu: chè, cao su,.......
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu.
- Phát triển cây công nghiệp cung cấp nguyên liệu trong nước và xuất khẩu.
GV. Cho học sinh điền vào mục đích của 3 phương pháp trong bảng trang 6 SGK.
HS: Trả lời
GV. Cho HS quan sát khay đất
? Trong khay em quan sát khay nào là đất? Vì sao em khẳng định đó là đất?
Nếu trồng cây con vào 2 khay thì cây trồng ở khay nào phát triển được?
GV. HS quan sát 2 khay để phân biệt đất và đá từ đó rút ra khái niệm đất trồng.
GV. Tổng kết ghi khái niệm
? Đất trồng khác đá ở chỗ nào?
GV. Treo hình 2 lên bảng, học sinh quan sát.
? Làm thế nào để xác định được: Đất cung cấp nước?
? Đất cung cấp oxy?
? Đất cung cấp chất dinh dưỡng?
GV. Treo sơ đồ 1 trang 7 SGK cho học sinh điền vào ô trống trang 8.
HS: Trả lời thành phần đất trồng:
GV. - Phần khí: Không khí trong các kẽ hở: N2, O2, CO2…
- Phần lỏng: là nước trong đất - hoà tan các chất nuôi cây.
- Phần rắn: - Chất vô cơ: Chiếm từ 92-98% thành phần chất rắn, trong đó có nhiều chất dinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: tô văn hoàn
Dung lượng: 695,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)