KIEM TRA HỌC KỲ 1
Chia sẻ bởi Cao Mai |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA HỌC KỲ 1 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
2. Đề số 2:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1. Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết)
- Giải được bài toán lai một cặp tính trạng (C10)
Số câu hỏi
1
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
2đ (100%)
2đ (20%)
2. Nhiễm sắc thể (7 tiết )
- Nêu tên cặp NST giới tính, cặp NST nhận từ ông bà (C1 - C2)
- Nêu ý nghĩa của giảm phân (C7)
Số câu hỏi
3
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
2đ (100%)
2đ (20%)
3. ADN và gen (6 tiết )
- Nêu được chức năng của Prôtêin (C8)
Số câu hỏi
1
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
2đ (100%)
2đ (20%)
4. Biến dị (7 tiết)
- Phân biệt thường biến với đột biến(C9)
Số câu hỏi
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
2đ (100%)
5. Di truyền học người ( 3 tiết )
- Lập được sơ đồ phả hệ (C5, C6)
Số câu hỏi
2
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
1đ (100%)
1đ (10%)
6. Ứng dụng di truyền học (2 tiết)
- Nêu được đặc điểm của công nghệ tế bào (C3, C4)
Số câu hỏi
2
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
1đ (100%)
1đ (10%)
Tổng số câu
3
1
2
6
Tổng số điểm
5
2
3
10
Tỉ lệ %
50%
20%
30%
100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ
1. Đề số 1:
A. Phần trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau
Câu 1: Cặp NST giới tính nào dưới đây không đúng:
a. Ở người: XX - nữ, XY - nam b. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái
c. Ở gà: XX - trống, XY - mái d. Ở lợn: XX - cái, XY - đực
Câu 2: Ở người 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận ít nhất 1 cặp NST, một từ ông nội, một từ bà ngoại là:
a. 1/2 b. 1/4
c. 1/8 d. 1/16
Câu 3: Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là:
a. Tạo được mô
b. Tạo được cơ thể hoàn chỉnh
c. Tạo được cơ quan
d. Tạo được mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 4: Ý nào không đúng đối với công nghệ tế bào:
a. Dùng hoocmon kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh
b. Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo
c. Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích tế bào thành mô sẹo
d. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể
Câu 5: Ở người mắt nâu trội hoàn toàn so với mắt đen. Bố mẹ đều có mắt nâu, dị hợp về kiểu gen (Aa), xác suất sinh con có kiểu hình mắt đen (aa):
a. 1/2 b. 1/4
c. 3 : 1 d. 1 : 1
Câu 6: Người bị bệnh đao bộ NST khác bộ NST của người bình thường:
a. Có 3 NST số 21 b. Có 1 NST giới tính
c. Thêm một đoạn NST số 21 d. Mất một đoạn NST số 21
B. Pần tự luận:
Câu 7: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
Câu 8: Nêu chức năng của Prôtêin?
Câu 9: Kiểu gen, môi trường, kiểu hình có mối quan hệ với nhau như thế nào? Người ta vận dụng điều đó vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
Câu 10: Ở đậu Hà lan thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho gióng đậu Hà Lan thuần chủng giao phấn với thân thấp thu được toàn thân cao, cho F1 tự thụ phấn
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1. Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết)
- Giải được bài toán lai một cặp tính trạng (C10)
Số câu hỏi
1
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
2đ (100%)
2đ (20%)
2. Nhiễm sắc thể (7 tiết )
- Nêu tên cặp NST giới tính, cặp NST nhận từ ông bà (C1 - C2)
- Nêu ý nghĩa của giảm phân (C7)
Số câu hỏi
3
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
2đ (100%)
2đ (20%)
3. ADN và gen (6 tiết )
- Nêu được chức năng của Prôtêin (C8)
Số câu hỏi
1
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
2đ (100%)
2đ (20%)
4. Biến dị (7 tiết)
- Phân biệt thường biến với đột biến(C9)
Số câu hỏi
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
2đ (100%)
5. Di truyền học người ( 3 tiết )
- Lập được sơ đồ phả hệ (C5, C6)
Số câu hỏi
2
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
1đ (100%)
1đ (10%)
6. Ứng dụng di truyền học (2 tiết)
- Nêu được đặc điểm của công nghệ tế bào (C3, C4)
Số câu hỏi
2
1
Số điểm ( tỉ lệ %)
1đ (100%)
1đ (10%)
Tổng số câu
3
1
2
6
Tổng số điểm
5
2
3
10
Tỉ lệ %
50%
20%
30%
100%
IV. NỘI DUNG ĐỀ
1. Đề số 1:
A. Phần trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau
Câu 1: Cặp NST giới tính nào dưới đây không đúng:
a. Ở người: XX - nữ, XY - nam b. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái
c. Ở gà: XX - trống, XY - mái d. Ở lợn: XX - cái, XY - đực
Câu 2: Ở người 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận ít nhất 1 cặp NST, một từ ông nội, một từ bà ngoại là:
a. 1/2 b. 1/4
c. 1/8 d. 1/16
Câu 3: Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là:
a. Tạo được mô
b. Tạo được cơ thể hoàn chỉnh
c. Tạo được cơ quan
d. Tạo được mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu 4: Ý nào không đúng đối với công nghệ tế bào:
a. Dùng hoocmon kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh
b. Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo
c. Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích tế bào thành mô sẹo
d. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể
Câu 5: Ở người mắt nâu trội hoàn toàn so với mắt đen. Bố mẹ đều có mắt nâu, dị hợp về kiểu gen (Aa), xác suất sinh con có kiểu hình mắt đen (aa):
a. 1/2 b. 1/4
c. 3 : 1 d. 1 : 1
Câu 6: Người bị bệnh đao bộ NST khác bộ NST của người bình thường:
a. Có 3 NST số 21 b. Có 1 NST giới tính
c. Thêm một đoạn NST số 21 d. Mất một đoạn NST số 21
B. Pần tự luận:
Câu 7: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
Câu 8: Nêu chức năng của Prôtêin?
Câu 9: Kiểu gen, môi trường, kiểu hình có mối quan hệ với nhau như thế nào? Người ta vận dụng điều đó vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
Câu 10: Ở đậu Hà lan thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho gióng đậu Hà Lan thuần chủng giao phấn với thân thấp thu được toàn thân cao, cho F1 tự thụ phấn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Mai
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)