Kiem tra hoc ki II ly 6 nam 2013-2014
Chia sẻ bởi Tạ Trường Yên |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: kiem tra hoc ki II ly 6 nam 2013-2014 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LẠC SỸ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 203 - 2014
MÔN : VẬT LÝ 6
I.MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề chính
Mức độ
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Ròng rọc
- Tác dụng của ròng rọc cố định.
1
0,5đ
1
0,5đ
2. Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
- Sắp xếp sự nở vì nhiệt của cỏc chất rắn lỏng khớ.
1
0,5đ
- Hiện tượng xảy ra khi nung nóng vật rắn
1
0,5đ
- Giải thích sự nở vì nhiệt của chất khí.
1
2 đ
3
3đ
3. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
- NB ứng dụng sự nở vì nhiệt của vật rắn.
1
0,5đ
1
0,5đ
4. Nhiệt kế - Nhiệt giai
- Nhận biết nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
1
0,5đ
1
0,5đ
5. Sự nóng chảy và sự đông đặc
- So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc.
1
0,5đ
- Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi của nước đá theo thời gian trả lời các câu hỏi có liên quan
1
2 đ
2 2,5đ
6. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- Giải thích hiện tượng sự bay hơi và sự ngưng tụ.
1
3 đ
1
3đ
Tổng
5
2,5đ
2
2,5đ
2
5đ
9
10đ
PHÒNG GD & ĐT YÊN THUỶ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS LẠC SỸ MÔN VẬT LÝ 6
--------***-------- Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề
Họ và tên: ..........................................
Lớp: 6......
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng làm thay đổi hướng kéo vật thì người ta dùng:
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Đòn bẩy. C. Ròng rọc động. D. Ròng rọc cố định.
Câu 2. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 3. Hiện tượng nào xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật giảm
C. Thể tích của vật giảm. D. Trọng lượng của vật tăng.
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
A. Không thể hàn thanh ray được. B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng
C. Khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra. D. Chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 5. Nhiệt kế được ứng dụng dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. Dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước vì :
A. Do cốc có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ bên ngoài nên hơi nước trong không khí ngưng tụ
B. Do nước bốc hơi và bám ra ngoài
C. Do nước thấm ra ngoài
D. Cả a, b, c đều đúng.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 : (2 đ) Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương sáng trở lại?
Bài 2 : (2 đ) Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, Khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên
Bài 3 : (3đ) Hình dưới đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Nhiệt độ (oC)
2
0
MÔN : VẬT LÝ 6
I.MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề chính
Mức độ
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Ròng rọc
- Tác dụng của ròng rọc cố định.
1
0,5đ
1
0,5đ
2. Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
- Sắp xếp sự nở vì nhiệt của cỏc chất rắn lỏng khớ.
1
0,5đ
- Hiện tượng xảy ra khi nung nóng vật rắn
1
0,5đ
- Giải thích sự nở vì nhiệt của chất khí.
1
2 đ
3
3đ
3. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
- NB ứng dụng sự nở vì nhiệt của vật rắn.
1
0,5đ
1
0,5đ
4. Nhiệt kế - Nhiệt giai
- Nhận biết nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
1
0,5đ
1
0,5đ
5. Sự nóng chảy và sự đông đặc
- So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc.
1
0,5đ
- Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi của nước đá theo thời gian trả lời các câu hỏi có liên quan
1
2 đ
2 2,5đ
6. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- Giải thích hiện tượng sự bay hơi và sự ngưng tụ.
1
3 đ
1
3đ
Tổng
5
2,5đ
2
2,5đ
2
5đ
9
10đ
PHÒNG GD & ĐT YÊN THUỶ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS LẠC SỸ MÔN VẬT LÝ 6
--------***-------- Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề
Họ và tên: ..........................................
Lớp: 6......
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng làm thay đổi hướng kéo vật thì người ta dùng:
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Đòn bẩy. C. Ròng rọc động. D. Ròng rọc cố định.
Câu 2. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 3. Hiện tượng nào xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật giảm
C. Thể tích của vật giảm. D. Trọng lượng của vật tăng.
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
A. Không thể hàn thanh ray được. B. Để lắp các thanh ray được dễ dàng
C. Khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra. D. Chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 5. Nhiệt kế được ứng dụng dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. Dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước vì :
A. Do cốc có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ bên ngoài nên hơi nước trong không khí ngưng tụ
B. Do nước bốc hơi và bám ra ngoài
C. Do nước thấm ra ngoài
D. Cả a, b, c đều đúng.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 : (2 đ) Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương sáng trở lại?
Bài 2 : (2 đ) Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, Khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên
Bài 3 : (3đ) Hình dưới đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Nhiệt độ (oC)
2
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Trường Yên
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)