Kiểm tra học kì II lý 6
Chia sẻ bởi Khổng Văn Thắng |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra học kì II lý 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUY NHƠN KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN Năm học : 2008 – 2009
MÔN : Vật lí – Khối 6
Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian phát đề )
Họ và tên HS:………………………………………………………………………………………… …………………………………………… Lớp ……………………… Số BD …………………………… Số phách ……………………………
Chữ kí giám thị : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Chữ kí giám khảo
Sốõ phách
Đề chính thức
Phần I : Trắc nghiệm (5đ ) :
I : Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em chọn là đúng: (3 đ )
1 – Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt tăng dần theo thứ tự . Cách nào đúng ?
A . Rắn , lỏng , khí C . Khí , lỏng , rắn
B . Lỏng , rắn , khí D . Khí , rắn , lỏng
2 – Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một quả cầu bằng đồng ?
A. Trọng lượng của quả cầu tăng. B. Trọng lượng riêng của quả cầu giảm.
C. Trọng lượng của quả cầu giảm. D. Trọng lượng riêng của quả cầu tăng.
3 – Câu nào dưới đây nói về tác dụng của ròng rọc là đúng?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo .
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực kéo .
C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo .
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực kéo .
4 – Chọn hai thanh kim loại có độ giãn nở vì nhiệt khác nhau làm băng kép. Khi hơ nóng băng kép sẽ:
Luôn cong về phía thanh có độ giãn nở vì nhiệt nhiều hơn .
Luôn cong về phía thanh có độ giãn nở vì nhiệt ít hơn .
Tuỳ thuộc vào nhiệt độ mà cong về các phía khác nhau .
Băng kép vẫn thẳng nhưng dài hơn ban đầu .
5 – Một quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì :
A. Nước nóng đã tác dụng vào bề mặt quả bóng một lực kéo.
B. Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra, phồng lên như ban đầu.
C. Không khí trong quả bóng nóng lên , nở ra làm quả bóng phồng lên.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
6 – 200C tương ứng với :
A. 580F B. 900F C. 720F D. 680F
II– Hãy ghép mỗi mệnh đề bên trái với một mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh và đúng:(2đ)
A
B
Kết quả
1. Nước trong cốc để lâu ngày không còn
A. liên quan đến sự nóng chảy.
1 + ……
2. Làm đá lạnh
B. liên quan đến sự bay hơi.
2 + ……
3. Các giọt sương trên lá cây
C. liên quan đến sự đông đặc.
3 + ……
4. Ngọn nến đang cháy
D. liên quan đến sự ngưng tụ.
4 + ……
Phần II : Tự luận (5đ ) :
1. (2đ ) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?
2. (3đ ) Hình vẽ sau cho biết sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi làm nguội một chất nào đó . Dựa vào đồ thị hãy cho biết :
Nhiệt độ đông đặc của chất đó là bao nhiêu ?
Chất bắt đầu đông đặc ở phút thứ mấy?Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút ?
Để đưa chất lỏng từ 9750C xuống nhiệt độ đông đặc cần bao nhiêu phút ?
Trung bình 1 phút chất ở thể lỏng giảm bao nhiêu 0C ?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II VẬT LÍ – KHỐI 6
Năm học 2008 - 2009
Phần I : Trắc nghiệm (5 đ ):
I/ (3điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
B
C
D
II/(2điểm): Hãy ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN Năm học : 2008 – 2009
MÔN : Vật lí – Khối 6
Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian phát đề )
Họ và tên HS:………………………………………………………………………………………… …………………………………………… Lớp ……………………… Số BD …………………………… Số phách ……………………………
Chữ kí giám thị : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Chữ kí giám khảo
Sốõ phách
Đề chính thức
Phần I : Trắc nghiệm (5đ ) :
I : Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em chọn là đúng: (3 đ )
1 – Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt tăng dần theo thứ tự . Cách nào đúng ?
A . Rắn , lỏng , khí C . Khí , lỏng , rắn
B . Lỏng , rắn , khí D . Khí , rắn , lỏng
2 – Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một quả cầu bằng đồng ?
A. Trọng lượng của quả cầu tăng. B. Trọng lượng riêng của quả cầu giảm.
C. Trọng lượng của quả cầu giảm. D. Trọng lượng riêng của quả cầu tăng.
3 – Câu nào dưới đây nói về tác dụng của ròng rọc là đúng?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo .
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực kéo .
C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo .
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực kéo .
4 – Chọn hai thanh kim loại có độ giãn nở vì nhiệt khác nhau làm băng kép. Khi hơ nóng băng kép sẽ:
Luôn cong về phía thanh có độ giãn nở vì nhiệt nhiều hơn .
Luôn cong về phía thanh có độ giãn nở vì nhiệt ít hơn .
Tuỳ thuộc vào nhiệt độ mà cong về các phía khác nhau .
Băng kép vẫn thẳng nhưng dài hơn ban đầu .
5 – Một quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì :
A. Nước nóng đã tác dụng vào bề mặt quả bóng một lực kéo.
B. Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra, phồng lên như ban đầu.
C. Không khí trong quả bóng nóng lên , nở ra làm quả bóng phồng lên.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
6 – 200C tương ứng với :
A. 580F B. 900F C. 720F D. 680F
II– Hãy ghép mỗi mệnh đề bên trái với một mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh và đúng:(2đ)
A
B
Kết quả
1. Nước trong cốc để lâu ngày không còn
A. liên quan đến sự nóng chảy.
1 + ……
2. Làm đá lạnh
B. liên quan đến sự bay hơi.
2 + ……
3. Các giọt sương trên lá cây
C. liên quan đến sự đông đặc.
3 + ……
4. Ngọn nến đang cháy
D. liên quan đến sự ngưng tụ.
4 + ……
Phần II : Tự luận (5đ ) :
1. (2đ ) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?
2. (3đ ) Hình vẽ sau cho biết sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi làm nguội một chất nào đó . Dựa vào đồ thị hãy cho biết :
Nhiệt độ đông đặc của chất đó là bao nhiêu ?
Chất bắt đầu đông đặc ở phút thứ mấy?Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút ?
Để đưa chất lỏng từ 9750C xuống nhiệt độ đông đặc cần bao nhiêu phút ?
Trung bình 1 phút chất ở thể lỏng giảm bao nhiêu 0C ?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II VẬT LÍ – KHỐI 6
Năm học 2008 - 2009
Phần I : Trắc nghiệm (5 đ ):
I/ (3điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
B
C
D
II/(2điểm): Hãy ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh và đúng:
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khổng Văn Thắng
Dung lượng: 66,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)