Kiẻm tra hoc kì I ngữ văn 6-7-8-9
Chia sẻ bởi Võ Văn Chọn |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: kiẻm tra hoc kì I ngữ văn 6-7-8-9 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2006 – 2007
Môn: Ngữ Văn lớp 6 Thời gian: 90’
Đề chẵn
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu 0.25đ)
Đọc đoạn văn sau đây và các câu hỏi, học sinh chọn phương án trả lời đúng nhất, ghi kết quả vào giấy làm bài:
“Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng, trong tay Lê Lợi, thanh gươm thần tung hoành khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía. Uy thế của nghĩa quân vang khắp nơi. Họ không phải trốn tránh như trước mà xông xáo đi tìm giặc. Họ không phải ăn uống khổ cực như trước nữa, đã có những kho lương mới chiếm được của giặc tiếp tế cho họ. Gươm thần mở đường cho họ đánh tràn ra mãi, cho đến lúc không còn bóng một tên giặc nào trên đất nước”.
(Trích Ngữ Văn 6 – tập một)
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ở sách ngữ văn lớp 6 ?
a. Con rồng cháu tiên b. Thánh Gióng
c. Sự tích Hồ Gươm d. Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chiùnh nào ?
a. Tự sự b. Miêu tả
c. Biểu cảm d. Thuyết minh
3. Đoạn văn trên có bao nhiêu danh từ riêng ?
a. 1 từ b. 2 từ
c. 3 từ d. 4 từ
4. Ý chính của đoạn văn trên là:
a. Tả cảnh thua trận của giặc Minh.
b. Kể lại một trận đánh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Cho thấy sức mạnh của nghĩa quân khi có gươm thần.
d. Kể lại những gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn.
5. Từ ngữ nào sau đây là từ láy ?
a. Trốn tránh b. Xông xáo.
c. Tiếp tế d. Cả 3 từ trên.
6. Đoạn văn trên kể theo ngôi thứ mấy ?
a. Ngôi thứ nhất b. Ngối thứ hai
c. Ngôi thứ ba d. Ngôi thứ nhất, số nhiều
7. Nếu viết: ... “Nghĩa quân không phải ăn uống khổ cực như trước nữa, đã có những kho lương mới chiếm được của giặc tiếp tế cho nghĩa quân”... thì câu văn mắc lỗi gì ?
a. Lỗi lặp từ. b. Lỗi lẫn lộn từ gần âm.
c. Lỗi dùng từ sai. d. Không bị mắc lỗi.
8. Truyền thuyết và cổ tích đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo đúng hay sai ?
a. Đúng b. Sai
9. Vẽ mô hình và ghi các cụm động từ (vào mô hình) có trong câu: ...“Trong tay Lê Lợi, thanh gươm thần tung hoành khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía”...
10. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a. Người được lưỡi gươm ở...........................tên là..................................
b. Chuôi gươm do ........................................được ở .................................
c. Khi đem tra gươm vào chuôi thì.........................................................
11. Ghi ra các động từ có trong đoạn văn.
12. Kể chuyện tưởng tượng là gì ?
a. Do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình.
b. Người kể không dựa vào sách vở hay trong thực tế.
c. Người kể vừa tưởng tượng vừa dựa vào những điều có thật và có ý nghĩa.
II/ Tự luận: (7 điểm)
Đóng vai nhân vật mụ vợ trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” kể lại những việc làm và sự ăn năn, hối lỗi của mình.
-----------Hết-----------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2006 – 2007
Môn: Ngữ Văn lớp 6 Thời gian: 90’
Đề lẻ
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu 0,25đ, riêng câu số 11 là 0,5 đ)
Đọc đoạn văn sau đây và các câu hỏi, học sinh chọn phương án trả lời đúng nhất, ghi kết quả vào giấy làm bài:
“Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại. Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả
Môn: Ngữ Văn lớp 6 Thời gian: 90’
Đề chẵn
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu 0.25đ)
Đọc đoạn văn sau đây và các câu hỏi, học sinh chọn phương án trả lời đúng nhất, ghi kết quả vào giấy làm bài:
“Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng, trong tay Lê Lợi, thanh gươm thần tung hoành khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía. Uy thế của nghĩa quân vang khắp nơi. Họ không phải trốn tránh như trước mà xông xáo đi tìm giặc. Họ không phải ăn uống khổ cực như trước nữa, đã có những kho lương mới chiếm được của giặc tiếp tế cho họ. Gươm thần mở đường cho họ đánh tràn ra mãi, cho đến lúc không còn bóng một tên giặc nào trên đất nước”.
(Trích Ngữ Văn 6 – tập một)
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ở sách ngữ văn lớp 6 ?
a. Con rồng cháu tiên b. Thánh Gióng
c. Sự tích Hồ Gươm d. Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chiùnh nào ?
a. Tự sự b. Miêu tả
c. Biểu cảm d. Thuyết minh
3. Đoạn văn trên có bao nhiêu danh từ riêng ?
a. 1 từ b. 2 từ
c. 3 từ d. 4 từ
4. Ý chính của đoạn văn trên là:
a. Tả cảnh thua trận của giặc Minh.
b. Kể lại một trận đánh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Cho thấy sức mạnh của nghĩa quân khi có gươm thần.
d. Kể lại những gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn.
5. Từ ngữ nào sau đây là từ láy ?
a. Trốn tránh b. Xông xáo.
c. Tiếp tế d. Cả 3 từ trên.
6. Đoạn văn trên kể theo ngôi thứ mấy ?
a. Ngôi thứ nhất b. Ngối thứ hai
c. Ngôi thứ ba d. Ngôi thứ nhất, số nhiều
7. Nếu viết: ... “Nghĩa quân không phải ăn uống khổ cực như trước nữa, đã có những kho lương mới chiếm được của giặc tiếp tế cho nghĩa quân”... thì câu văn mắc lỗi gì ?
a. Lỗi lặp từ. b. Lỗi lẫn lộn từ gần âm.
c. Lỗi dùng từ sai. d. Không bị mắc lỗi.
8. Truyền thuyết và cổ tích đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo đúng hay sai ?
a. Đúng b. Sai
9. Vẽ mô hình và ghi các cụm động từ (vào mô hình) có trong câu: ...“Trong tay Lê Lợi, thanh gươm thần tung hoành khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía”...
10. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a. Người được lưỡi gươm ở...........................tên là..................................
b. Chuôi gươm do ........................................được ở .................................
c. Khi đem tra gươm vào chuôi thì.........................................................
11. Ghi ra các động từ có trong đoạn văn.
12. Kể chuyện tưởng tượng là gì ?
a. Do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình.
b. Người kể không dựa vào sách vở hay trong thực tế.
c. Người kể vừa tưởng tượng vừa dựa vào những điều có thật và có ý nghĩa.
II/ Tự luận: (7 điểm)
Đóng vai nhân vật mụ vợ trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” kể lại những việc làm và sự ăn năn, hối lỗi của mình.
-----------Hết-----------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2006 – 2007
Môn: Ngữ Văn lớp 6 Thời gian: 90’
Đề lẻ
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu 0,25đ, riêng câu số 11 là 0,5 đ)
Đọc đoạn văn sau đây và các câu hỏi, học sinh chọn phương án trả lời đúng nhất, ghi kết quả vào giấy làm bài:
“Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại. Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Chọn
Dung lượng: 31,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)