KIEM TRA HOC KI I - CHUAN
Chia sẻ bởi Phạm Thông |
Ngày 17/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA HOC KI I - CHUAN thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
đề bài kiểm tra Học kì I( năm học 2011 - 2012)
Môn : Địa lí . Tiết PPCT : 17
Lớp : 8AB
Ngày kiểm tra : 12/2011
Người ra đề : Phạm Ngọc Thông . Kí tên
Ngày duyệt 12/2011
Người duyệt : Trần Bình Thuận . Kí tên
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3Đ )
Câu 1: (1đ) Em hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam của lãnh thổ châu Á là:
A. 9200km. B. 8500km.
C. 9500km. D. 8200km
2. Lãnh thổ châu Á không giáp với đại dương:
A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.
3. Phật giáo là một trong những tôn giáo ra đời tại:
A. Pa-le-xtin. B. Ấn Độ. C. A-rập Xê-ut. D.I-rắc.
4. Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên:
A. Trung Xi-bia. B. A-ráp. C. I-ran. D.Tây Tạng.
5. Châu Á có nhiều đới khí hậu là do:
A- Tiếp giáp với 3 đại dương B- Kích thước lãnh thổ rộng lớn
C- Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ D- Ảnh hưởng của địa hình
6. Diện tích phần đất liền của châu Á rộng khoảng:
A- 44,4 triệu km2 B- 44,5 triệu km2 C- 40,5 triệu km2 D- 41,5 triệu km2
Câu 2: (1đ) Nối nội dung cột A với nội dung cột B rồi điền câu trả lời vào cột C sao cho đúng.
Các sông chính chảy trên từng khu vực ở châu Á:
Cột A: Sông chính.
Cột B: Khu vực.
Cột C: Trả lời
1. Sông I-ê-nit-xây.
a. Đông Á.
1+……………………
2. Sông Ơ-phrat.
b. Bắc Á.
2+……………………
3. Sông Hằng.
c. Tây Nam Á.
3+……………………
4. Sông Trường Giang.
d. Nam Á.
4+……………………
Câu 3: (1đ) Chọn cụm từ (địa hình, vùng trung tâm, đồng bằng, dãy núi.), điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh đoạn văn sau:
“Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều ……………………..rộng bậc nhất thế giới. Các ………………………..chạy theo hai hướng chính: đông- tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
II- PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 :(3đ) Trình bày các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Câu 2: (2đ) Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân(triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
Câu 3 :(2đ) Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng của khí hậu châu Á .
ĐÁP ÁN
MÔN: ĐỊA 8
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1Đ)
1-B(0.25Đ) 2-B(0.25Đ) 3-B(0.25Đ) 4-D(0.25Đ)
5-B(0.25) 6- D (0.25)
Câu 2 (1Đ)
1+b (0.25Đ) 2+c (0.25Đ) 3+d (0.25Đ) 4+a (0.25Đ)
Câu 3 (1Đ)
Đồng bằng (0.25Đ).
Dãy núi (0.25Đ.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3Đ)
- Vị trí địa lí châu Á: Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. (1Đ)
- Kích thước: Diện tích đất liền của châu Á 41,5 triệu km2, diện tích châu lục 44,4 triệu km2. kích thước khổng lồ
Môn : Địa lí . Tiết PPCT : 17
Lớp : 8AB
Ngày kiểm tra : 12/2011
Người ra đề : Phạm Ngọc Thông . Kí tên
Ngày duyệt 12/2011
Người duyệt : Trần Bình Thuận . Kí tên
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3Đ )
Câu 1: (1đ) Em hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam của lãnh thổ châu Á là:
A. 9200km. B. 8500km.
C. 9500km. D. 8200km
2. Lãnh thổ châu Á không giáp với đại dương:
A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.
3. Phật giáo là một trong những tôn giáo ra đời tại:
A. Pa-le-xtin. B. Ấn Độ. C. A-rập Xê-ut. D.I-rắc.
4. Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên:
A. Trung Xi-bia. B. A-ráp. C. I-ran. D.Tây Tạng.
5. Châu Á có nhiều đới khí hậu là do:
A- Tiếp giáp với 3 đại dương B- Kích thước lãnh thổ rộng lớn
C- Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ D- Ảnh hưởng của địa hình
6. Diện tích phần đất liền của châu Á rộng khoảng:
A- 44,4 triệu km2 B- 44,5 triệu km2 C- 40,5 triệu km2 D- 41,5 triệu km2
Câu 2: (1đ) Nối nội dung cột A với nội dung cột B rồi điền câu trả lời vào cột C sao cho đúng.
Các sông chính chảy trên từng khu vực ở châu Á:
Cột A: Sông chính.
Cột B: Khu vực.
Cột C: Trả lời
1. Sông I-ê-nit-xây.
a. Đông Á.
1+……………………
2. Sông Ơ-phrat.
b. Bắc Á.
2+……………………
3. Sông Hằng.
c. Tây Nam Á.
3+……………………
4. Sông Trường Giang.
d. Nam Á.
4+……………………
Câu 3: (1đ) Chọn cụm từ (địa hình, vùng trung tâm, đồng bằng, dãy núi.), điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh đoạn văn sau:
“Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều ……………………..rộng bậc nhất thế giới. Các ………………………..chạy theo hai hướng chính: đông- tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
II- PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 :(3đ) Trình bày các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Câu 2: (2đ) Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân(triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
Câu 3 :(2đ) Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng của khí hậu châu Á .
ĐÁP ÁN
MÔN: ĐỊA 8
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1Đ)
1-B(0.25Đ) 2-B(0.25Đ) 3-B(0.25Đ) 4-D(0.25Đ)
5-B(0.25) 6- D (0.25)
Câu 2 (1Đ)
1+b (0.25Đ) 2+c (0.25Đ) 3+d (0.25Đ) 4+a (0.25Đ)
Câu 3 (1Đ)
Đồng bằng (0.25Đ).
Dãy núi (0.25Đ.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3Đ)
- Vị trí địa lí châu Á: Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. (1Đ)
- Kích thước: Diện tích đất liền của châu Á 41,5 triệu km2, diện tích châu lục 44,4 triệu km2. kích thước khổng lồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thông
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)