Kiểm tra học kì I
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra học kì I thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 6
Lớp:....... Thời gian: 45 phút
Họ và tên:.......................................... Ngày kiểm tra:.............. Ngày trả bài:..............
Điểm
(Ghi bằng số và chữ)
Nhận xét của thầy, cô giáo
Đề chẵn
Câu1 (1.5điểm) :Một quả cầu có khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây cố định .
Giải thích vì sao quả cầu đứng yên ?
Tính trọng lượng của quả cầu.
Cắt sợi dây, quả cầu rơi xuống, giải thích vì sao?
Câu 2. ( 3 điểm)
Đổi các đơn vị sau.
a. 0,05m = ..............................cm 200dm3 = .....................m3
b. 300cm3 =...........dm3 =...........lít 1,5m3 =.......................lít.
c. 150 g = ................................kg 0,025tấn = ....................kg
Câu 3. (1.5 điểm)
Khi cân một túi đường bằng cân rôbécvan người ta đã sử dụng một quả cân 0.5 kg, một quả cân 100g, một quả cân 10g. Hỏi khối lượng của hộp sữa là bao nhiêu ?
Câu 4. ( 2 điểm)
Một bình có dung tích 1800 cmđang chứa nước ở thể tích của bình, khi thả hòn đá vào, mức nước trong bình dâng lên thể tích của bình. Hãy xác định thể tích của hòn đá.
Câu 5.( 2 điểm)
Một hộp đựng 397g sữa và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp và trọng lượng riêng của sữa.
BÀI LÀM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 6
Lớp:....... Thời gian: 45 phút
Họ và tên:.......................................... Ngày kiểm tra:.............. Ngày trả bài:..............
Điểm
(Ghi bằng số và chữ)
Nhận xét của thầy, cô giáo
Đề lẽ
Câu1 (1.5điểm) :Một quả cầu có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây cố định .
a.Giải thích vì sao quả cầu đứng yên ?
b.Tính trọng lượng của quả cầu
c.Cắt sợi dây, quả cầu rơi xuống, giải thích vì sao?
Câu 2. ( 1.5 đ) Hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học, mỗi loại cho 1 ví dụ ứng dụng trong thực tế.
Câu 3. ( 3 điểm)
Đổi các đơn vị sau.
a. 0,05m = ..............................cm 200dm3 = .....................m3
b. 300cm3 =...........dm3 =...........lít 1,5m3 =.......................lít.
c. 150 g = ................................kg 0,025tấn = ....................kg
Câu 4. ( 2 điểm)
Một bình có dung tích 1800 cmđang chứa nước ở thể tích của bình, khi thả hòn đá vào, mức nước trong bình dâng lên thể tích của bình. Hãy xác định thể tích của hòn đá.
Câu 5.( 2 điểm)
Một hộp đựng 397g sữa và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp và trọng lượng riêng của sữa.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS BA LÒNG Môn vật lý 6
Đề chẳn
Câu 1.(1.5 điểm)
a) Vì quả cầu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng (Trọng lực và lực kéo của dây). (0.5đ)
b) P = 10.m =10.1=10N ( 0.5đ)
c, Khi cắt dây thì không còn lực kéo của dây nữa ,quả cầu chịu tác dụng của trọng lực nên rơi xuống.(0.5 đ)
Câu 2. Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Đổi các đơn vị sau.
a. 0,05m = 5cm 200dm3 = 0,2m3
b. 300cm3 =0,3dm3=0,3lít 1,5m3 = 1500lít.
c. 150 g = 0,15kg 0,025tấn = 25kg
Câu 3. (1.5 điểm)
Khối lượng của túi đường m=0,5.1000+100+10=610g=0,61kg.
Câu 4. ( 2 điểm)
Thể tích của nước lúc đầu: V1= 1800.(0,5 đ)
tích của nước khi thả hòn đá vào : V2=1800.(0,5 đ)
Thể tích của hòn đá: V= V- V=1200-600=600cm(1đ)
Câu 5.Khối lượng riêng của sữa:
M=397g=0.397kg
V=320cm3 = 0,00032 m3
Áp dụng công thức D=) (1 đ)
Trọng lượng riêng của sữa:
d=10.D=1240,625.10=12406
Lớp:....... Thời gian: 45 phút
Họ và tên:.......................................... Ngày kiểm tra:.............. Ngày trả bài:..............
Điểm
(Ghi bằng số và chữ)
Nhận xét của thầy, cô giáo
Đề chẵn
Câu1 (1.5điểm) :Một quả cầu có khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây cố định .
Giải thích vì sao quả cầu đứng yên ?
Tính trọng lượng của quả cầu.
Cắt sợi dây, quả cầu rơi xuống, giải thích vì sao?
Câu 2. ( 3 điểm)
Đổi các đơn vị sau.
a. 0,05m = ..............................cm 200dm3 = .....................m3
b. 300cm3 =...........dm3 =...........lít 1,5m3 =.......................lít.
c. 150 g = ................................kg 0,025tấn = ....................kg
Câu 3. (1.5 điểm)
Khi cân một túi đường bằng cân rôbécvan người ta đã sử dụng một quả cân 0.5 kg, một quả cân 100g, một quả cân 10g. Hỏi khối lượng của hộp sữa là bao nhiêu ?
Câu 4. ( 2 điểm)
Một bình có dung tích 1800 cmđang chứa nước ở thể tích của bình, khi thả hòn đá vào, mức nước trong bình dâng lên thể tích của bình. Hãy xác định thể tích của hòn đá.
Câu 5.( 2 điểm)
Một hộp đựng 397g sữa và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp và trọng lượng riêng của sữa.
BÀI LÀM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 6
Lớp:....... Thời gian: 45 phút
Họ và tên:.......................................... Ngày kiểm tra:.............. Ngày trả bài:..............
Điểm
(Ghi bằng số và chữ)
Nhận xét của thầy, cô giáo
Đề lẽ
Câu1 (1.5điểm) :Một quả cầu có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây cố định .
a.Giải thích vì sao quả cầu đứng yên ?
b.Tính trọng lượng của quả cầu
c.Cắt sợi dây, quả cầu rơi xuống, giải thích vì sao?
Câu 2. ( 1.5 đ) Hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học, mỗi loại cho 1 ví dụ ứng dụng trong thực tế.
Câu 3. ( 3 điểm)
Đổi các đơn vị sau.
a. 0,05m = ..............................cm 200dm3 = .....................m3
b. 300cm3 =...........dm3 =...........lít 1,5m3 =.......................lít.
c. 150 g = ................................kg 0,025tấn = ....................kg
Câu 4. ( 2 điểm)
Một bình có dung tích 1800 cmđang chứa nước ở thể tích của bình, khi thả hòn đá vào, mức nước trong bình dâng lên thể tích của bình. Hãy xác định thể tích của hòn đá.
Câu 5.( 2 điểm)
Một hộp đựng 397g sữa và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp và trọng lượng riêng của sữa.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS BA LÒNG Môn vật lý 6
Đề chẳn
Câu 1.(1.5 điểm)
a) Vì quả cầu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng (Trọng lực và lực kéo của dây). (0.5đ)
b) P = 10.m =10.1=10N ( 0.5đ)
c, Khi cắt dây thì không còn lực kéo của dây nữa ,quả cầu chịu tác dụng của trọng lực nên rơi xuống.(0.5 đ)
Câu 2. Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Đổi các đơn vị sau.
a. 0,05m = 5cm 200dm3 = 0,2m3
b. 300cm3 =0,3dm3=0,3lít 1,5m3 = 1500lít.
c. 150 g = 0,15kg 0,025tấn = 25kg
Câu 3. (1.5 điểm)
Khối lượng của túi đường m=0,5.1000+100+10=610g=0,61kg.
Câu 4. ( 2 điểm)
Thể tích của nước lúc đầu: V1= 1800.(0,5 đ)
tích của nước khi thả hòn đá vào : V2=1800.(0,5 đ)
Thể tích của hòn đá: V= V- V=1200-600=600cm(1đ)
Câu 5.Khối lượng riêng của sữa:
M=397g=0.397kg
V=320cm3 = 0,00032 m3
Áp dụng công thức D=) (1 đ)
Trọng lượng riêng của sữa:
d=10.D=1240,625.10=12406
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)