Kiểm tra học kì 2 lớp 6 (tự luận)
Chia sẻ bởi Ngô Thị Bạch Linh |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra học kì 2 lớp 6 (tự luận) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đ Ề 1)
MÔN VẬT LÝ – LỚP 6
Câu 1:
a. Dùng đòn bẩy để nâng một vật nặng. muốn nâng một vật nặng nhỏ hơn trọng lượng của vật ta phải cần điều kiện gì ?
a. Hãy nêu tác dụng của các loại ròng rọc đã học ?
Câu2:
a. Thể tích các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm ?
b. Hãy nêu thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều của các chất đã học.
Câu 3:
a. Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nêu công dụng của các nhiệt kế sau : nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
b. Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh ?
Câu 4: Tại sao khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng giảm?
Câu5 :
a. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Hãy nêu những đặc điểm về nhiệt độ sôi.
Câu 6: Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ (oC)
-4
0
0
0
0
2
4
6
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Có hiện tượng gì xãy ra đối với nước đá từ phút thứ 1 đến phút thứ 4.
KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đ Ề 2)
Câu 1: Sử dụng hệ thống ròng rọc trong hình nào dưới đây có lợi hơn về lực ? Tại sao?
F F
Hình 1 Hình 2
Câu 2: Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trời trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
Câu 3: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Câu 4: So sánh sự bay hơi và sự sôi.
Câu 5: Để tìm hiểu xem gió có ảnh hưởng thế nào đến sự bay hơi nhanh hay chậm.
Nam làm thí nghiệm như sau : Đặt hai cốc nước giống nhau, một cốc trong nhà và một cốc ngoài trời nắng. Cốc trong nhà được thổi bằng quạt còn cốc ngoài trời thì không. Sau một thời gian Nam đem so sánh lượng nước còn lại ở hai cốc để xem gió quạt có làm cho nước bay hơi nhanh hay chậm đi hay không.
Hãy chỉ ra xem thí nghiệm này chưa hợp lý ở chổ nào ?
Câu 6: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng được đun nóng liên tục ta có bảng sau :
Thời gian (phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
20
30
40
50
60
70
80
80
80
a.- Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b.- Có hiện tượng gì xảy ra từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 ? Chất lỏng này có phải là nước không ? Tại sao ?
HƯỚNG DẪN LÀM ĐỀ 1
Câu 1
a. Cần làm cho khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đén điểm tác dụng của vật.
b. - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 2
a. Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
b. Sự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều: chất rắn - chất lỏng - chất khí.
Câu 3
a. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ .
* công dụng của các nhiệt kế :
-Nhiệt kế rượu : đo nhiệt độ khí quyển.
-Nhiệt kế thủy ngân : đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
-Nhiệt kế y tế : đo nhiệt độ cơ thể.
a. Thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh vì thủy ngân (hoặc rượu) là chất lỏng nên nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn là thủy tinh làm vỏ nhiệt kế.
Câu 4
Theo công thức tính khối lượng riêng ,
khi đun nóng chất lỏng thì thể tích
MÔN VẬT LÝ – LỚP 6
Câu 1:
a. Dùng đòn bẩy để nâng một vật nặng. muốn nâng một vật nặng nhỏ hơn trọng lượng của vật ta phải cần điều kiện gì ?
a. Hãy nêu tác dụng của các loại ròng rọc đã học ?
Câu2:
a. Thể tích các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm ?
b. Hãy nêu thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều của các chất đã học.
Câu 3:
a. Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nêu công dụng của các nhiệt kế sau : nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
b. Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh ?
Câu 4: Tại sao khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng giảm?
Câu5 :
a. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Hãy nêu những đặc điểm về nhiệt độ sôi.
Câu 6: Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ (oC)
-4
0
0
0
0
2
4
6
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Có hiện tượng gì xãy ra đối với nước đá từ phút thứ 1 đến phút thứ 4.
KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đ Ề 2)
Câu 1: Sử dụng hệ thống ròng rọc trong hình nào dưới đây có lợi hơn về lực ? Tại sao?
F F
Hình 1 Hình 2
Câu 2: Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trời trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
Câu 3: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Câu 4: So sánh sự bay hơi và sự sôi.
Câu 5: Để tìm hiểu xem gió có ảnh hưởng thế nào đến sự bay hơi nhanh hay chậm.
Nam làm thí nghiệm như sau : Đặt hai cốc nước giống nhau, một cốc trong nhà và một cốc ngoài trời nắng. Cốc trong nhà được thổi bằng quạt còn cốc ngoài trời thì không. Sau một thời gian Nam đem so sánh lượng nước còn lại ở hai cốc để xem gió quạt có làm cho nước bay hơi nhanh hay chậm đi hay không.
Hãy chỉ ra xem thí nghiệm này chưa hợp lý ở chổ nào ?
Câu 6: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng được đun nóng liên tục ta có bảng sau :
Thời gian (phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
20
30
40
50
60
70
80
80
80
a.- Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b.- Có hiện tượng gì xảy ra từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 ? Chất lỏng này có phải là nước không ? Tại sao ?
HƯỚNG DẪN LÀM ĐỀ 1
Câu 1
a. Cần làm cho khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đén điểm tác dụng của vật.
b. - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 2
a. Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
b. Sự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều: chất rắn - chất lỏng - chất khí.
Câu 3
a. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ .
* công dụng của các nhiệt kế :
-Nhiệt kế rượu : đo nhiệt độ khí quyển.
-Nhiệt kế thủy ngân : đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
-Nhiệt kế y tế : đo nhiệt độ cơ thể.
a. Thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh vì thủy ngân (hoặc rượu) là chất lỏng nên nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn là thủy tinh làm vỏ nhiệt kế.
Câu 4
Theo công thức tính khối lượng riêng ,
khi đun nóng chất lỏng thì thể tích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Bạch Linh
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)