Kiểm tra học kì 1 sinh 8
Chia sẻ bởi nguyễn thị thu |
Ngày 17/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra học kì 1 sinh 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT
TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG HOA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CĐ 1. Khái quát cơ thể người
Phân biệt được phản xạ với các biểu hiện tự nhiên
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
0,5
CĐ 2. Tuần hoàn
- Biết cấu tạo của máu.
-Các yếu tố giúp máu vận chuyển qua tĩnh mạch.
-Hiểu và giải thích được nguyên tắc truyền máu
Số câu
Số điểm
0,5
2
1
0,5
0,5
1
2
3,5
CĐ 3. Hô hấp
Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Số câu
Số điểm
1
1,5
1
1,5
CĐ 4. Tiêu hóa
Vai trò của gan
Nhận biết được những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng cảu ruột non.
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
2
2
2,5
CĐ 5. Trao đổi chất và năng lượng
Phân biệt được 2 cấp độ trao đổi chất
1
2
1
2
TS câu
TS điểm.
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
2
20%
3
2,5
25%
1,5
3
30%
1
2
20%
7 câu
10 điểm
100%
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1. Đâu không phải là phản xạ
A. Sờ vào vật nóng rụt tay lại B. Có người gọi tên mình quay lại xem
C. Khi chạm vào cây trinh nữ lá cụp lại D. Nhìn thấy quả tranh tiết nước bọt
Câu 2. Gan có vai trò
A. Điều hòa nồng độ các chất trong máu được ổn định, khử bỏ chất độc, tích lũy các chất dư thừa.
B. Khử bỏ chất độc, tích lũy chất dư thừa, tiết mật.
C. Loại bỏ chất độc, tiết dịch mật, tích lũy chất dư thừa.
D. Điều hòa nồng độ các chất trong máu được ổn định, khử bỏ chất độc, tiết ra dịch mật.
Câu 3: Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển qua được tĩnh mạch là nhờ
A. Sự co bóp của cơ thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm thất khi giãn ra.
B. Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi thở ra, sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra.
C. Sự co bóp của bắp cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra.
D.Sự co bóp của các cơ tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm thất khi giản ra.
Câu 4. Tìm những từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau để câu trở nên có nghĩa: Trao đổi khí ở phổi: Gồm sự khuyếch tán của(1)……………..từ không khí ở phế nang vào(2) ……. …….và của(3)…………….từ máu vào không khí phế nang.
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Câu 2: ( 3 điểm) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không, vì sao?
Câu 3: ( 2 điểm) So sánh sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể?
Hết
Đáp Án – Biểu Điểm
Đáp án
Điểm
Trắc nghiện: Cấu 1 2 3 4
C D B 1: O2; 2: Máu; 3: CO2
3
Tự luận
Câu1: ( 2 điểm )
-Lớp niêm mạc ruột
TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG HOA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CĐ 1. Khái quát cơ thể người
Phân biệt được phản xạ với các biểu hiện tự nhiên
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
0,5
CĐ 2. Tuần hoàn
- Biết cấu tạo của máu.
-Các yếu tố giúp máu vận chuyển qua tĩnh mạch.
-Hiểu và giải thích được nguyên tắc truyền máu
Số câu
Số điểm
0,5
2
1
0,5
0,5
1
2
3,5
CĐ 3. Hô hấp
Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Số câu
Số điểm
1
1,5
1
1,5
CĐ 4. Tiêu hóa
Vai trò của gan
Nhận biết được những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng cảu ruột non.
Số câu
Số điểm
1
0,5
1
2
2
2,5
CĐ 5. Trao đổi chất và năng lượng
Phân biệt được 2 cấp độ trao đổi chất
1
2
1
2
TS câu
TS điểm.
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
2
20%
3
2,5
25%
1,5
3
30%
1
2
20%
7 câu
10 điểm
100%
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1. Đâu không phải là phản xạ
A. Sờ vào vật nóng rụt tay lại B. Có người gọi tên mình quay lại xem
C. Khi chạm vào cây trinh nữ lá cụp lại D. Nhìn thấy quả tranh tiết nước bọt
Câu 2. Gan có vai trò
A. Điều hòa nồng độ các chất trong máu được ổn định, khử bỏ chất độc, tích lũy các chất dư thừa.
B. Khử bỏ chất độc, tích lũy chất dư thừa, tiết mật.
C. Loại bỏ chất độc, tiết dịch mật, tích lũy chất dư thừa.
D. Điều hòa nồng độ các chất trong máu được ổn định, khử bỏ chất độc, tiết ra dịch mật.
Câu 3: Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển qua được tĩnh mạch là nhờ
A. Sự co bóp của cơ thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm thất khi giãn ra.
B. Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi thở ra, sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra.
C. Sự co bóp của bắp cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra.
D.Sự co bóp của các cơ tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm thất khi giản ra.
Câu 4. Tìm những từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau để câu trở nên có nghĩa: Trao đổi khí ở phổi: Gồm sự khuyếch tán của(1)……………..từ không khí ở phế nang vào(2) ……. …….và của(3)…………….từ máu vào không khí phế nang.
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Câu 2: ( 3 điểm) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không, vì sao?
Câu 3: ( 2 điểm) So sánh sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể?
Hết
Đáp Án – Biểu Điểm
Đáp án
Điểm
Trắc nghiện: Cấu 1 2 3 4
C D B 1: O2; 2: Máu; 3: CO2
3
Tự luận
Câu1: ( 2 điểm )
-Lớp niêm mạc ruột
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị thu
Dung lượng: 130,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)