Kiem tra HKII li 6 (co ma tran de)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Lượng |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Kiem tra HKII li 6 (co ma tran de) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra chất lượng học kì II
Năm học: 2011 - 2012
Môn : Vật lí 6
Thời gian làm bài 45 phút (không kể chép đề)
Câu 1: (1 điểm)
Dùng ròng rọc có lợi gì?
Câu 2: (1 điểm)
Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào?
Câu 3: (2 điểm)
Khi quả bóng bàn bi móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao?
Câu 4: (2 điểm)
Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau:
- Sau 3 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250C đến 500C
- Đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước là 820C
- Đến phút thứ 8 nhiệt độ của nước là 1000C
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian?
Câu 5: (2 điểm)
Tính 30 0C bằng bao nhiêu 0F ?
Câu 6 : (2 điểm):
Sự bay hơi là gì ?Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Cơ học, ròng rọc
1. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
6. Kết hợp cả ròng rọc cố định và ròng rọc động, thiết bị này gọi là palăng
11. Lấy ví dụ về ròng rọc có trong vật dụng và thiết bị thông thường
Số câu
1
1
C1.1
Số điểm (%)
1
1(10%)
2. - Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
- Nhiệt kế -Nhiệt giai.
2. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
3. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
4. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
5. - Nêu được sự bay hơi và các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi
7. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
8. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
9. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
10. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
12. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
13. Phân biệt và so sánh được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.
14. Đổi và tính được :
0F ( 0C
15. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
16. Đổi và tính được :
0K ( 0F
0F ( 0C
Số câu
1
3
1
5
C5.6
C12.2,3
C14.5
C15.4
Số điểm (%)
2
5
2
9 (90%)
Tổng số câu
2
3
5
50%
1
6
Tổng số điểm
Tỉ lệ (%)
3
30%
2
20%
10.0
(100%)
HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
1
2
- Thể tích của các chất tăng khi tăng nhiệt độ, giảm khi giảm nhiệt độ.
1
3
- Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng . Quả bóng sẽ phồng lên.
- Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nở ra làm phồng quả bóng
1
1
4
Lập được bảng sau:
Thời gian (phút)
0
3
6
8
Nhiệt độ (0C)
25
50
82
100
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Lượng
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)