KIỂM TRA HK1- 12- 13
Chia sẻ bởi Võ Văn Thời |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA HK1- 12- 13 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT HOÀI NHƠN
Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2012 - 2013
Môn Sinh học 9 – Thời gian 45’
(Không kể thời gian phát đề)
Trường THCS …………………………………
Họ và tên ………………………………………..
Lớp 9A ………… Số BD ………………………
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
(………………………………………………………………………………………………………
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
ĐỀ I
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Hãy điền đáp án đúng vào bảng đáp án ở phần bài làm: (2,5 điểm).
Câu 1: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
a. AA x Aa. b. Aa x AA.
c. Aa x aa. d. Aa x Aa.
Câu 2: Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào sau đây của chu kì tế bào?
Kì đầu. b. Kì giữa. c. Kì sau. d. Kì trung gian.
Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân bình thường cho ra số loại giao tử sẽ là:
4. b. 8.
c. 2. d. 6
Câu 4: Bệnh Đao ở người có 3 nhiễm sắc thể số 21 thuộc dạng đột biến nào sau đây:
Thể tam nhiễm. b. Thể khuyết nhiễm.
c. Thể một nhiễm. d. Thể đa bội.
Câu 5: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
a. Cấu trúc bậc 1. b. Cấu trúc bậc 2.
c. Cấu trúc bậc 3. d. Cấu trúc bậc 4.
Câu 6: Kiểu hình của một cơ thể do:
a. Kiểu gen quy định.
b. Môi trường quy định.
c. Mức phản ứng quy định.
d. Kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 7: Trình tự các khâu cơ bản của kỹ thuật gen là:
Tách ADN của tế bào cho và thể truyền ( Tạo ADN tái tổ hợp ( Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Tạo ADN tái tổ hợp ( Tách ADN của tế bào cho và thể truyền ( Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Tách ADN của tế bào cho và thể truyền ( Tạo ADN tái tổ hợp ( Đưa vào quy trình sản xuất
Ghép ADN của tế bào cho vào thể truyền ( Chuyển vào tế bào nhận ( Đưa vào quy trình sản xuất.
Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, số lượng nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là:
a. 12. c. 24.
b. 18. d. 30.
Câu 9: Phương pháp thích hợp và thông dụng trong nghiên cứu di truyền người là:
Lai phân tích.
Gây đột biến.
Nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Sử dụng công nghệ gen và công nghệ tế bào.
Học sinh không được làm bài trong phần gạch chéo này
Câu 10: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
4 kiểu hình khác nhau.
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Các biến dị tổ hợp và 16 tổ hợp tử.
II/Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống (..) trong đoạn thông tin sau: (1,5 điểm)
- Thường biến là những biến đổi ở (1) ............................ của cùng một (2) ......................... phát sinh trong đời sống cá thể, dưới ảnh hưởng trực tiếp của (3) ....................... . Thường biến biểu hiện (4) ....................... theo hướng xác định và không (5) ...................... được.
- (6) ..................................... là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.
III. Hãy nối các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với diễn biến cơ bản của NST ở các kì của quá trình giảm phân I và điền vào cột trả lời C: (1,0 điểm)
A (Các kì)
B (Diễn biến cơ bản của NST).
C
1. Kì đầu.
2. Kì giữa.
3. Kì sau.
4. Kì cuối.
a. Các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (n NST kép
Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2012 - 2013
Môn Sinh học 9 – Thời gian 45’
(Không kể thời gian phát đề)
Trường THCS …………………………………
Họ và tên ………………………………………..
Lớp 9A ………… Số BD ………………………
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
(………………………………………………………………………………………………………
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
ĐỀ I
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Hãy điền đáp án đúng vào bảng đáp án ở phần bài làm: (2,5 điểm).
Câu 1: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
a. AA x Aa. b. Aa x AA.
c. Aa x aa. d. Aa x Aa.
Câu 2: Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào sau đây của chu kì tế bào?
Kì đầu. b. Kì giữa. c. Kì sau. d. Kì trung gian.
Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân bình thường cho ra số loại giao tử sẽ là:
4. b. 8.
c. 2. d. 6
Câu 4: Bệnh Đao ở người có 3 nhiễm sắc thể số 21 thuộc dạng đột biến nào sau đây:
Thể tam nhiễm. b. Thể khuyết nhiễm.
c. Thể một nhiễm. d. Thể đa bội.
Câu 5: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
a. Cấu trúc bậc 1. b. Cấu trúc bậc 2.
c. Cấu trúc bậc 3. d. Cấu trúc bậc 4.
Câu 6: Kiểu hình của một cơ thể do:
a. Kiểu gen quy định.
b. Môi trường quy định.
c. Mức phản ứng quy định.
d. Kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 7: Trình tự các khâu cơ bản của kỹ thuật gen là:
Tách ADN của tế bào cho và thể truyền ( Tạo ADN tái tổ hợp ( Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Tạo ADN tái tổ hợp ( Tách ADN của tế bào cho và thể truyền ( Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Tách ADN của tế bào cho và thể truyền ( Tạo ADN tái tổ hợp ( Đưa vào quy trình sản xuất
Ghép ADN của tế bào cho vào thể truyền ( Chuyển vào tế bào nhận ( Đưa vào quy trình sản xuất.
Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, số lượng nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là:
a. 12. c. 24.
b. 18. d. 30.
Câu 9: Phương pháp thích hợp và thông dụng trong nghiên cứu di truyền người là:
Lai phân tích.
Gây đột biến.
Nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Sử dụng công nghệ gen và công nghệ tế bào.
Học sinh không được làm bài trong phần gạch chéo này
Câu 10: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
4 kiểu hình khác nhau.
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Các biến dị tổ hợp và 16 tổ hợp tử.
II/Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống (..) trong đoạn thông tin sau: (1,5 điểm)
- Thường biến là những biến đổi ở (1) ............................ của cùng một (2) ......................... phát sinh trong đời sống cá thể, dưới ảnh hưởng trực tiếp của (3) ....................... . Thường biến biểu hiện (4) ....................... theo hướng xác định và không (5) ...................... được.
- (6) ..................................... là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.
III. Hãy nối các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với diễn biến cơ bản của NST ở các kì của quá trình giảm phân I và điền vào cột trả lời C: (1,0 điểm)
A (Các kì)
B (Diễn biến cơ bản của NST).
C
1. Kì đầu.
2. Kì giữa.
3. Kì sau.
4. Kì cuối.
a. Các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (n NST kép
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Thời
Dung lượng: 180,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)