Kiểm tra giữa kì I hoa 8 (tự luận)
Chia sẻ bởi Võ Thanh Xung |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra giữa kì I hoa 8 (tự luận) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Câu 1: Nêu ý nghĩa của công thức hoá học. Tính phân tử khối của K2SO4 ? (2đ)
Câu 2: Nêu quy tắc về hoá trị và viết biểu thức? (1đ)
Câu 3: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi: (3đ)
C(IV) và S(II) ; Ca(II ) và (NO3) (I) ; Na( I ) và ( OH ) (I )
Câu 4 : Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hiđrô là 47 lần . (4đ)
a/ Tính phân tử khối của hợp chất .
b/ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố X
( cho K = 39 , S = 32 , O = 16)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1: (2đ)
a - Một công thức hoá học cho ta biết 3 ý :
+ Nguyên tố nào tạo ra chất
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
+ Tính được phân tử khối của chất
b - Tính phân tử khối của K2SO4 = 2 x 39 + 32 + 4 x 16 = 78 + 32 + 64 = 174
K2SO4 = 174
Câu 2: Trong công th ức hoá học “Tích của chỉ số và giá trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và giá trị của nguyên tố kia”
Biểu thức: x . a = y . b
Câu 3: Mỗi câu đúng được 1 điểm
a- Viết công thức dạng chung : CxSy
Theo qui tắc hoá trị : x . a = y . b
x . IV = y . II
Chuyển thành tỷ lệ : = =
x = 1 ; y = 2
Công thức hoá học của hợp chất: CS2
b- Viết công thức dạng chung: Cax(NO3)y
Theo qui tắc hoá trị : x . II = y . I
Chuyển thành tỷ lệ :
x = 1 ; y = 2 Công thức hoá học của hợp chất : Ca(NO3)2
c- Viết công thức dạng chung: Nax(OH)y
Theo qui tắc hoá trị : x . a = y . b
x . I = y . I
Chuyển thành tỷ lệ :
x = 1 ; y = 1
CTHH của hơợp chất NaOH
Câu 4: (4đ)
a- Phân tử khối lượng khí hiđro là : 1 . 2 = 2 đ.v.C
Phân tử khối của hợp chất: 47 . 2 = 94 đ.v.C (2 đ)
b- Khối lượng của hai nguyên tử nguyên tố X là
94 - 16 = 78
Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là
M = 78 : 2 = 39
X là kali ( K )
Câu 1: Nêu ý nghĩa của công thức hoá học. Tính phân tử khối của K2SO4 ? (2đ)
Câu 2: Nêu quy tắc về hoá trị và viết biểu thức? (1đ)
Câu 3: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi: (3đ)
C(IV) và S(II) ; Ca(II ) và (NO3) (I) ; Na( I ) và ( OH ) (I )
Câu 4 : Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hiđrô là 47 lần . (4đ)
a/ Tính phân tử khối của hợp chất .
b/ Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố X
( cho K = 39 , S = 32 , O = 16)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1: (2đ)
a - Một công thức hoá học cho ta biết 3 ý :
+ Nguyên tố nào tạo ra chất
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
+ Tính được phân tử khối của chất
b - Tính phân tử khối của K2SO4 = 2 x 39 + 32 + 4 x 16 = 78 + 32 + 64 = 174
K2SO4 = 174
Câu 2: Trong công th ức hoá học “Tích của chỉ số và giá trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và giá trị của nguyên tố kia”
Biểu thức: x . a = y . b
Câu 3: Mỗi câu đúng được 1 điểm
a- Viết công thức dạng chung : CxSy
Theo qui tắc hoá trị : x . a = y . b
x . IV = y . II
Chuyển thành tỷ lệ : = =
x = 1 ; y = 2
Công thức hoá học của hợp chất: CS2
b- Viết công thức dạng chung: Cax(NO3)y
Theo qui tắc hoá trị : x . II = y . I
Chuyển thành tỷ lệ :
x = 1 ; y = 2 Công thức hoá học của hợp chất : Ca(NO3)2
c- Viết công thức dạng chung: Nax(OH)y
Theo qui tắc hoá trị : x . a = y . b
x . I = y . I
Chuyển thành tỷ lệ :
x = 1 ; y = 1
CTHH của hơợp chất NaOH
Câu 4: (4đ)
a- Phân tử khối lượng khí hiđro là : 1 . 2 = 2 đ.v.C
Phân tử khối của hợp chất: 47 . 2 = 94 đ.v.C (2 đ)
b- Khối lượng của hai nguyên tử nguyên tố X là
94 - 16 = 78
Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là
M = 78 : 2 = 39
X là kali ( K )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thanh Xung
Dung lượng: 9,45KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)