KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 TOÁN 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tùng |
Ngày 09/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 TOÁN 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
ÔN T ẬP GI ỮA H ỌC K Ì 1
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Phần trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Trong bài thơ khi mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì giúp mẹ?:
A. quét nhà
B. quét sân và quét cổng
C. quét bếp
D. không làm gì
Trong bài chiếc áo len, vì sao Lan dỗi mẹ:
A. Không mua quà
B. Bị mẹ mắng
C. Không mua áo len
D.Không mua cặp sách
Bài 2: Tìm những sự vật so sánh với nhau trong câu thơ sau đây? Em có thích hình ảnh so sánh đó không? Vì sao?
“ Cánh diều như dấu á
Ai vừa tung lên trời”
Bài 3: Tìm từ và giải nghĩa các từ chứa tiếng:
a. Tìm 2 từ có vần uếch:.....................................................................................................................
b. Tìm 2 từ có vần uyu: ....................................................................................................................
B. phần tự luận
Bài 1: Đặt câu theo mẫu: Ai ( cái gì)? là gì?
Giới thiệu về cô giáo em:....................................................................................................................
Giới thiệu về trường hoặc lớp em:........................................................................................................
Giới thiệu về người bạn thân nhất của em:...........................................................................................
Bài 2: ghi dấu chấm, phẩy vào đoạn văn sau:
Cơn giận lắng xuống tôi bắt đầu thấy hối hận chắc là Cô- rét - ti không cố ý chạm vào khuỷu tay tôi thật tôi nhìn cậu thấy vai áo cậu sứt chỉ chắc vì cậu đã vác củi giúp mẹ.
Bài 3: Đọc đoạn thơ. Gạch 1 gạch dưới từ chỉ sự vật; Gạch 2 gạch dưới từ chỉ hoạt động. Khoang tròn vào từ chỉ trạng thái.
“...Về thăm quê ngoại, lòng em
Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người
Em ăn hạt gạo lâu rồi
Hôn nay mới gặp những người làm ra
Những người chân đất thật thà
Em thương như thể thương bà ngoại em...”
Hà Sơn
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em cho một người bạn mới quen.
………………………………………..……………...........…………………………………………………………………………………………………………….......................................……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lưu ý: Bài trình bày xấu, bẩn trừ từ 1 – 2 điểm.
Đề số 2
Phần I: Trắc Nghiệm
Câu 1: Đọc đoạn thơ, khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
“...Về thăm quê ngoại, lòng em
Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người
Em ăn hạt gạo lâu rồi
Hôn nay mới gặp những người làm ra
Những người chân đất thật thà
Em thương như thể thương bà ngoại em...”
Hà Sơn
a/. Các từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động trạng thái trong khổ thơ trên là:
A. Thăm, em, bà ngoại, thương B. Quê ngoại, hạt gạo, người chân đất, bà ngoại, em
C. Gặp, thật thà, Yêu, làm ra, thương D. ăn, thăm, gặp, làm ra,Yêu, thương,
b/ Vì sao về thăm quê ngoại lòng em yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người:
A. Xa bà lâu ngày mới gặp B. Thấy đầm sen, vầng trăng, bóng tre
C. Được ăn cơm quê D. Được gặp lại những người thân, những
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Phần trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Trong bài thơ khi mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì giúp mẹ?:
A. quét nhà
B. quét sân và quét cổng
C. quét bếp
D. không làm gì
Trong bài chiếc áo len, vì sao Lan dỗi mẹ:
A. Không mua quà
B. Bị mẹ mắng
C. Không mua áo len
D.Không mua cặp sách
Bài 2: Tìm những sự vật so sánh với nhau trong câu thơ sau đây? Em có thích hình ảnh so sánh đó không? Vì sao?
“ Cánh diều như dấu á
Ai vừa tung lên trời”
Bài 3: Tìm từ và giải nghĩa các từ chứa tiếng:
a. Tìm 2 từ có vần uếch:.....................................................................................................................
b. Tìm 2 từ có vần uyu: ....................................................................................................................
B. phần tự luận
Bài 1: Đặt câu theo mẫu: Ai ( cái gì)? là gì?
Giới thiệu về cô giáo em:....................................................................................................................
Giới thiệu về trường hoặc lớp em:........................................................................................................
Giới thiệu về người bạn thân nhất của em:...........................................................................................
Bài 2: ghi dấu chấm, phẩy vào đoạn văn sau:
Cơn giận lắng xuống tôi bắt đầu thấy hối hận chắc là Cô- rét - ti không cố ý chạm vào khuỷu tay tôi thật tôi nhìn cậu thấy vai áo cậu sứt chỉ chắc vì cậu đã vác củi giúp mẹ.
Bài 3: Đọc đoạn thơ. Gạch 1 gạch dưới từ chỉ sự vật; Gạch 2 gạch dưới từ chỉ hoạt động. Khoang tròn vào từ chỉ trạng thái.
“...Về thăm quê ngoại, lòng em
Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người
Em ăn hạt gạo lâu rồi
Hôn nay mới gặp những người làm ra
Những người chân đất thật thà
Em thương như thể thương bà ngoại em...”
Hà Sơn
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em cho một người bạn mới quen.
………………………………………..……………...........…………………………………………………………………………………………………………….......................................……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lưu ý: Bài trình bày xấu, bẩn trừ từ 1 – 2 điểm.
Đề số 2
Phần I: Trắc Nghiệm
Câu 1: Đọc đoạn thơ, khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
“...Về thăm quê ngoại, lòng em
Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người
Em ăn hạt gạo lâu rồi
Hôn nay mới gặp những người làm ra
Những người chân đất thật thà
Em thương như thể thương bà ngoại em...”
Hà Sơn
a/. Các từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động trạng thái trong khổ thơ trên là:
A. Thăm, em, bà ngoại, thương B. Quê ngoại, hạt gạo, người chân đất, bà ngoại, em
C. Gặp, thật thà, Yêu, làm ra, thương D. ăn, thăm, gặp, làm ra,Yêu, thương,
b/ Vì sao về thăm quê ngoại lòng em yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người:
A. Xa bà lâu ngày mới gặp B. Thấy đầm sen, vầng trăng, bóng tre
C. Được ăn cơm quê D. Được gặp lại những người thân, những
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tùng
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)