Kiem tra giua ki 1

Chia sẻ bởi Trần Thị Mai Hương | Ngày 17/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Kiem tra giua ki 1 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚC KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Địa lý - Lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ...............................................................................Lớp: 8.......... Buổi: ......................

Ngày kiểm tra: ...................

Điểm



Lời nhận xét của giáo viên:


ĐỀ RA:
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong các câu sau đây.
1. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu:
A. Ôn đới lục địa; B. Ôn đới hải dương; C. Nhiệt đới gió mùa; D. Nhiệt đới khô.
2. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á:
A. An-tai; B. Thiên Sơn; C. Côn Luân; D. Hi-ma-lay-a.
3. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á:
A. Khu vực Tây Nam Á; B. Khu vực Đông Nam Á;
C. Khu vực Nam Á; D. Khu vực Đông Á.
4. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau là do:
A. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
B. Lãnh thổ rộng
C. Địa hình đa dạng và phức tạp
D. Có nhiều biển và đại dương bao quanh.
5. Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là:
A. Lũ vào cuối mùa hạ đầu thu; B. Sông ngòi thiếu nước quanh năm;
C. Mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ; D. Một số sông nhỏ bị chết trong hoang mạc.
6. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á; B. Trung Á; C. Tây Nam Á; D. Nam Á.
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Quan sát hình bên, hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?







Hình 1. Lược đồ vị trí châu Á trên Địa Cầu



 Câu 2 (2,0 điểm): Điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ là gì? Hãy giải thích vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 đến năm 2002
Năm
1900
1950
1970
1990
2002

Số dân (triệu người)
880
1402
2100
3110
3766*

 (*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên và rút ra nhận xét cần thiết./.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA 1 TIẾT – HKI
ĐỊA LÝ - 8

I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu
1
2
3
4
5
6

Ý đúng
C
D
A
A
C
A



II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
- Vị trí địa lý (2đ):
+ Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng Cực bắc đến vùng Xích đạo. 0,25đ
+ Tiếp giáp với 3 đại dương và 2 châu lục lớn. 0,25đ
- Châu lục rộng lớn nhất thế giới 0,25đ
+ Nơi rộng nhất theo chiều Đông - Tây 9200km 0,25đ
+ Nơi rộng nhất theo chiều Bắc - Nam 8500km. 0,25đ
+ Diện tích lớn 44,1 triệu km2 - rộng lớn 0,25đ
* Ý nghĩa của vị trí địa lý và kích thước đối với khí hậu: 0,25đ
+ Làm cho khí hậu phân hóa rất đa dạng, có đầy đủ các đới từ vùng cực đến vùng xích đạo. 0,25đ
+ Phân hóa B – N, Đ – T, nhiều kiểu. 0,25đ
Câu 2: (2 điểm): Học sinh phải nêu được:
- Gió mùa mùa đô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Mai Hương
Dung lượng: 236,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)