KIỂM TRA ĐỊNH KỲ SỐ I VẬT LÝ 6
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Dung |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ SỐ I VẬT LÝ 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ VẬT LÝ 6
I – MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
( Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về đo chiều dài, thể tích, khối lượng và lực như hai lực cân bằng, lực đàn hồi, trọng lực.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
(Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II – HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Đề kết hợp TN và TL (Trắc nghiệm 30% - Tự luận 70%)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. BẢNG TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Số điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
TN
TL
LT
VD
1. Đo chiều dài, thể tích
3
3
2,1
0,9
26,3
11,3
4
3TN
1TL
2
1TN
1TL
4
2
2,5 0,75TN
1.75TL
1,25
0,25TN
1,0TL
2. Khối lượng và Lực
5
5
3,5
1,5
43,7
18,7
7
6TN
1TL
3
2TN
1TL
8
2
4,5
1,5TN
3,0TL
1,75
0.5TN
1.25TL
TỔNG
8
8
5,6
2,4
70,0
30,0
10
7
12
4
7,0
3.0
2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – MÔN VẬT LÝ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Đo chiều dài, thể tích và khối lượng
-Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
-Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1 l = 1 dm3; 1 ml =1cm3 = 1cc.
1m3=1000 dm3
- Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
0,75
7,5%
1
1,75
17,5%
1
0,25
2,5%
1
1,0
10,0%
6
3,75
37,5%
Chủ đề 2: Lựcvà Khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
-Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
- Lấy được ví dụ về một vật chịu tác dụng của lực và chỉ ra đó là lực nào trong những lực đã học.
- Tính được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi của lò xo khi treo vật
I – MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
( Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về đo chiều dài, thể tích, khối lượng và lực như hai lực cân bằng, lực đàn hồi, trọng lực.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
(Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II – HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Đề kết hợp TN và TL (Trắc nghiệm 30% - Tự luận 70%)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
1. BẢNG TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Số điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
TN
TL
LT
VD
1. Đo chiều dài, thể tích
3
3
2,1
0,9
26,3
11,3
4
3TN
1TL
2
1TN
1TL
4
2
2,5 0,75TN
1.75TL
1,25
0,25TN
1,0TL
2. Khối lượng và Lực
5
5
3,5
1,5
43,7
18,7
7
6TN
1TL
3
2TN
1TL
8
2
4,5
1,5TN
3,0TL
1,75
0.5TN
1.25TL
TỔNG
8
8
5,6
2,4
70,0
30,0
10
7
12
4
7,0
3.0
2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – MÔN VẬT LÝ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Đo chiều dài, thể tích và khối lượng
-Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
-Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1 l = 1 dm3; 1 ml =1cm3 = 1cc.
1m3=1000 dm3
- Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
0,75
7,5%
1
1,75
17,5%
1
0,25
2,5%
1
1,0
10,0%
6
3,75
37,5%
Chủ đề 2: Lựcvà Khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
-Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
- Lấy được ví dụ về một vật chịu tác dụng của lực và chỉ ra đó là lực nào trong những lực đã học.
- Tính được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi của lò xo khi treo vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Dung
Dung lượng: 179,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)