Kiem tra dia li 8 ( giua ki II )

Chia sẻ bởi Hoàng Đông | Ngày 17/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: kiem tra dia li 8 ( giua ki II ) thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 33 – NĂM HỌC 2009 - 2010
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG Môn: ĐỊA LÝ - LỚP 8
Thời gian: 45 phút






I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Câu 1/ Khoanh tròn câu trả lời đúng
A/ Nguyên nhân làm cho sinh vật nước ta phong phú và đa dạng
a/ Nằm ở cầu nối giữa đất liền và biển
b/ Có đường bờ biển kéo dài
c/ Nằm ở vị trí trung tâm khu vực Đông Nam Á
d/ Nằm ở vị trí tiếp xúc giữa các luồng sinh vật
B/ Kết quả của giai đoạn Tiền Cambri làm cho :
a.Tạo lập nền móng sơ khai cho lãnh thổ b.Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền
c.Núi non sông ngòi ở nước ta trẻ lại d.Tạo nên các cao nguyên bazan và các đồng bằng phù sa trẻ

Câu 2/ Điền các thông tin thích hợp để hoàn thành nội dung sau:
Giai đoạn..............................hình thành các mỏ than chì, đồng, sắt, đá quí. Phân bố ở ..........................
................................cổ kiến tạo hình thành các mỏ.............................phân bố khắp lãnh thổ nước ta.
Giai đoạn Tân kiến tạo hình thành các mỏ.............................. phân bố ở ..................................
Câu 3/ Nối nội dung ở cột ( A) với nội dung ở cột ( B) sao cho phù hợp:

Cột A ( tên nước )
Cột B ( Năm ra nhập tổ chức ASEAN )
Cột nối

1/ My An Ma
2/ Bru Nây
3/ Cam Pu Chia
4/ Phi Lip pin
5/ Việt Nam
6/ Đông Ti Mo
a/ 1967
b/ 1984
c/ 1995
d/ 1997
e/ 1999
1
2
3
4
5


II/ PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1/ Vùng biển Việt Nam mang thính chất nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. Em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu ( 4 đ )
Câu 2/ Thực trạng khoáng sản Việt Nam hiện nay có nguy cơ cạn kiệt. Chúng ta cần phải làm gì để ngăn chặn nguy cơ cạn kiệt đó? ( 1 đ )
Câu 3/ Nêu đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? ( 2 đ )

BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3đ)
Câu 1/ ( 1 đ ) mỗi ý 0,5 đ
A / d
B/ a
Câu 2/ ( 1 đ )
..............tiền Cambri............... nền cổ Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kon Tum
Giai đoạn..............khoáng sản chính Apa tit, than, thiếc, ti tan, vàng, đất hiếm...
......................dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn....................đồng bằng sông Hồng, ĐB SCL, thềm lục địa.
Câu 3/ ( 1 đ)
1—d ;2---b ;3--- e; 4--- a, 5---c
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7đ)
Câu 1/ ( 4đ)
Chế độ gió: gió Đông Bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 – tháng 4 , gió Đông Nam, Tây Nam từ tháng 5 – tháng 9
Chế độ nhiệt: mùa hạ mát hơn đất liền, mùa đông ấm hơn nhiệt độ trung bình 230c
Chế độ mưa: lượng mưa trung bình từ 1100 – 1300mm.
Dòng biển: phụ thuộc và gió mùa, mùa Đông ngược chiều kim đồng hồ, mùa hạ cùng chiều
Chế độ thủy triều: có nhiều chế độ triều khác nhau, đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều điển hình.
Độ mặn: trung bình từ 30 33%.
Câu 2/ ( 1đ)
Cần phải thực hiện tốt luật khoáng sản như: khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển bền vững kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
Câu 3/ ( 2 đ)
Nội chí tuyến:
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa vùng đất liền và biến, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
- Tiếp xucs với các luồng gió mùa và luồng sinh vật


























* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Đông
Dung lượng: 44,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)