KIEM TRA DIA 8 HKI
Chia sẻ bởi Lê Hoàng Oanh |
Ngày 17/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA DIA 8 HKI thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường PT Dân Tộc Nội Trú Giồng Riềng Kiểm tra 1 tiết
Ho và tên:………………… Môn:Địa Lí
Lớp 8/… Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
1.1 Ý nào không thuộc đặc điểm dân cư châu Á :
a. Châu lục đông dân nhất thế giới . b. Tỷ lệ gia tăng dân số cao.
c. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc . d. Tỷ lệ gia tăng dân số giảm
1.2 Ý nào không thuộc nguyên nhân làm cho nền kinh tế ở các nước châu Á trong tình trạng thấp kém, chậm phát triển:
a. Hậu quả của chế độ thực dân phong kiến. b. Thiên nhiên phong phú đa dạng
c. Chậm đổi mới công nghệ và cơ chế quản lí. d. Dân số tăng nhanh.
1.3 Nơi có mật độ dân số tập trung cao nhất ở châu Á là:
a. Khu vực có khí hậu ôn đới ở Bắc Á b. Khu vực khí hậu gió mùa
c. Tây Á và trung Á d. Ý a và b đúng
1.4 Ở châu Á đới khí hậu nào không chia thành nhiều đới:
a. Đới khí hậu cực và cận cực b. Đới khí hậu xích đạo
b. Đới khí hậu ôn đới d. Ý a và b đúng
1.5 Hiện nay quốc gia có số lượng gạo xuất khẩu đứng hàng thứ nhất và thứ nhì thế giới là:
a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a
b. Ấn Độ, Băng-la-đét d. Trung Quốc, Ấn Độ
1.6 Nước có sản lượng lúa nhiều nhất, nhì thế giới là:
a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ
c. Trung Quốc, Thái Lan d. Ấn Độ, Việt Nam
Câu 2: (2,5 điểm) Để đánh giá sự phân hoá các nhóm nước theo đặc điểm phát triển kinh tế của các nước châu Á. Em hãy điền vào bảng dưới đây Tên nước và vùng lãnh thổ.
Nhóm nước
Đặc điểm
phát triển kinh tế
Tên nước và
vùng lãnh thổ
Phát triển cao
Nền KT-XH
toàn diện
Công nghiệp mới
Mức độ CNH
cao, nhanh
Đang phát triển
Nông nghiệp phát triển chủ yếu
Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
CNH nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng
Giàu, trình độ KT-XH chưa phát triển cao
Khai thác dầu khí
để xuất khẩu.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Cho biết châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào?
Câu 4: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân (triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
Hãy vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số của châu Á từ 1800 – 2002
Nhận xét sự gia tăng
Bài làm
Trường PT Dân Tộc Nội Trú Giồng Riềng Kiểm tra 1 tiết
Ho và tên:………………… Môn:Địa Lí
Lớp 8/…
Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
1.1 Nơi có mật độ dân số tập trung cao nhất ở châu Á là:
a. Khu vực có khí hậu ôn đới ở Bắc Á b. Khu vực khí hậu gió mùa
c. Tây Á và trung Á d. Ý a và b đúng
Ho và tên:………………… Môn:Địa Lí
Lớp 8/… Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
1.1 Ý nào không thuộc đặc điểm dân cư châu Á :
a. Châu lục đông dân nhất thế giới . b. Tỷ lệ gia tăng dân số cao.
c. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc . d. Tỷ lệ gia tăng dân số giảm
1.2 Ý nào không thuộc nguyên nhân làm cho nền kinh tế ở các nước châu Á trong tình trạng thấp kém, chậm phát triển:
a. Hậu quả của chế độ thực dân phong kiến. b. Thiên nhiên phong phú đa dạng
c. Chậm đổi mới công nghệ và cơ chế quản lí. d. Dân số tăng nhanh.
1.3 Nơi có mật độ dân số tập trung cao nhất ở châu Á là:
a. Khu vực có khí hậu ôn đới ở Bắc Á b. Khu vực khí hậu gió mùa
c. Tây Á và trung Á d. Ý a và b đúng
1.4 Ở châu Á đới khí hậu nào không chia thành nhiều đới:
a. Đới khí hậu cực và cận cực b. Đới khí hậu xích đạo
b. Đới khí hậu ôn đới d. Ý a và b đúng
1.5 Hiện nay quốc gia có số lượng gạo xuất khẩu đứng hàng thứ nhất và thứ nhì thế giới là:
a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a
b. Ấn Độ, Băng-la-đét d. Trung Quốc, Ấn Độ
1.6 Nước có sản lượng lúa nhiều nhất, nhì thế giới là:
a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ
c. Trung Quốc, Thái Lan d. Ấn Độ, Việt Nam
Câu 2: (2,5 điểm) Để đánh giá sự phân hoá các nhóm nước theo đặc điểm phát triển kinh tế của các nước châu Á. Em hãy điền vào bảng dưới đây Tên nước và vùng lãnh thổ.
Nhóm nước
Đặc điểm
phát triển kinh tế
Tên nước và
vùng lãnh thổ
Phát triển cao
Nền KT-XH
toàn diện
Công nghiệp mới
Mức độ CNH
cao, nhanh
Đang phát triển
Nông nghiệp phát triển chủ yếu
Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
CNH nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng
Giàu, trình độ KT-XH chưa phát triển cao
Khai thác dầu khí
để xuất khẩu.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Cho biết châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào?
Câu 4: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân (triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
Hãy vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số của châu Á từ 1800 – 2002
Nhận xét sự gia tăng
Bài làm
Trường PT Dân Tộc Nội Trú Giồng Riềng Kiểm tra 1 tiết
Ho và tên:………………… Môn:Địa Lí
Lớp 8/…
Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
1.1 Nơi có mật độ dân số tập trung cao nhất ở châu Á là:
a. Khu vực có khí hậu ôn đới ở Bắc Á b. Khu vực khí hậu gió mùa
c. Tây Á và trung Á d. Ý a và b đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hoàng Oanh
Dung lượng: 11,06KB|
Lượt tài: 5
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)