Kiểm tra Đại số 7
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Nguyệt |
Ngày 12/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Đại số 7 thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Bài kiểm tra số 3 -
Môn : Toán - khối: 7 - thời gian:45’
Đề chẵn
Câu 1: (2 điểm)
a/ Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x?
b/ Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào bảng sau:
x
-3
-1
0
y
-3
-6
-15
Câu 2: (2 điểm) Chọn đáp án đúng:
a/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
b/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
c/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
d/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Câu 3: (3 điểm) Tìm x:
a/
b/
c/
Câu 4: (3 điểm) Trường em mở đợt quyên góp ủng hộ các bạn học sinh nghèo. Số vở quyên được của ba lớp A, B, C tỉ lệ với 9, 5, 7. Biết tổng số vở của hai lớp B và C nhiều hơn lớp A là 30 quyển. Tìm số vở quyên góp của mỗi lớp.
Bài kiểm tra số 3 -
Môn : Toán - khối: 7 - thời gian:45’
Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm)
a/ Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x?
b/ Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào bảng sau:
x
-6
-3
-2
y
-12
-6
2
Câu 2: (2 điểm) Chọn đáp án đúng:
a/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
b/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
c/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
d/ Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Câu 3: (3 điểm) Tìm x:
a/
b/
c/
Câu 4: (3 điểm) Trường em mở đợt quyên góp ủng hộ các bạn học sinh nghèo. Số vở quyên được của ba lớp A, B, C tỉ lệ với 11; 14; 15. Biết tổng số vở của hai lớp A và C nhiều hơn lớp B là 36 quyển. Tìm số vở quyên góp của mỗi lớp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Nguyệt
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)