Kiểm tra chương 6 - Hóa 8 (Buổi 1)
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Vĩnh |
Ngày 17/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra chương 6 - Hóa 8 (Buổi 1) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HÓA 8
Họ và tên:
Ngày kiểm tra:
Điểm
Lời phê của thầy giáo
I. TRẮC NGHIỆM
1. Dung dịch là hỗn hợp:
A. gồm chất tan và dung môi B. đồng nhất của chất rắn và nước
C. đồng nhất của chất rắn và dung môi D. đồng nhất của chất tan và dung môi
2. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
A. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi B. Số gam chất tan trong 100 gam dung môi
C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch D. Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch
3. Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
A. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi B. Số gam chất tan trong 100 gam dung môi
C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch D. Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch
4. Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%?
A. Hoà tan 190g BaCl2 trong 10g nước B. Hoà tan 10g BaCl2 trong 200g nước
C. Hoà tan 100g BaCl2 trong 100g nước D. Hoà tan 10g BaCl2 trong 190g nước
5. Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là:
A. số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch
B. số gam chất đó có thể tan trong 100g nước
C. số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để được dung dịch bảo hoà
D. số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để được dung dịch bảo hoà
6. Hoà tan 17,55g NaCl vào nước được 3 lít dung dịch muối ăn. Nồng độ mol dung dịch muối ăn tạo thành? A. 0,06M B. 0,1M C. 2,24M D. 3M
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Viết công thức tính: độ tan, nồng độ %, nồng độ mol của dung dịch. Giải thích ý nghĩa các kí hiệu và cho biết đơn vị đo của mỗi ký hiệu.
Bài 2: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng hết với nước .
Viết phương trình phản ứng xảy ra . và Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc ) .
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g.
Bài 2 : Hoà tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy :
Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc .
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
I. TRẮC NGHIỆM
1. Khi hoà tan 53g Na2CO3 trong 250g nước ở 180C thì được dung dịch bảo hoà. Độ tan của muối Natri cacbonat ở 180C là:
A. 132,5g B. 53g C. 21,2g D. 18g
2. Ở 200C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bảo hoà ở 200C:
A. 25% B. 22,32% C. 26,4% D. 25,47%
3. Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch?
A. 12g B. 14g C. 21g D. 0,14g
4. Hoà tan 14,28g Na2CO3.10H2O vào 200g nước. Nồng độ % dung dịch tạo thành?
A. 2,08% B. 2,4% C. 5,63% D. 7,62%
5. Phát biểu nào trong số các phát biểu sau là đúng?
Dung dịch là hỗn hợp giữa dung môi và chất tan.
Dung môi là chất có thể hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Chất tan là chất có thể trộn lẫn với chất khác.
Tất cả A, B, C đều đúng.
6. Trộn 10ml nước với 10ml rượu etylic (cồn). Câu nào sau đây điễn đạt đúng?
Chất tan là rượu, dung môi là nước.
Chất tan là nước, dung môi là rượu.
Cả hai
Họ và tên:
Ngày kiểm tra:
Điểm
Lời phê của thầy giáo
I. TRẮC NGHIỆM
1. Dung dịch là hỗn hợp:
A. gồm chất tan và dung môi B. đồng nhất của chất rắn và nước
C. đồng nhất của chất rắn và dung môi D. đồng nhất của chất tan và dung môi
2. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
A. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi B. Số gam chất tan trong 100 gam dung môi
C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch D. Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch
3. Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
A. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi B. Số gam chất tan trong 100 gam dung môi
C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch D. Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch
4. Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%?
A. Hoà tan 190g BaCl2 trong 10g nước B. Hoà tan 10g BaCl2 trong 200g nước
C. Hoà tan 100g BaCl2 trong 100g nước D. Hoà tan 10g BaCl2 trong 190g nước
5. Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là:
A. số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch
B. số gam chất đó có thể tan trong 100g nước
C. số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để được dung dịch bảo hoà
D. số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để được dung dịch bảo hoà
6. Hoà tan 17,55g NaCl vào nước được 3 lít dung dịch muối ăn. Nồng độ mol dung dịch muối ăn tạo thành? A. 0,06M B. 0,1M C. 2,24M D. 3M
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Viết công thức tính: độ tan, nồng độ %, nồng độ mol của dung dịch. Giải thích ý nghĩa các kí hiệu và cho biết đơn vị đo của mỗi ký hiệu.
Bài 2: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng hết với nước .
Viết phương trình phản ứng xảy ra . và Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc ) .
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g.
Bài 2 : Hoà tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy :
Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc .
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
I. TRẮC NGHIỆM
1. Khi hoà tan 53g Na2CO3 trong 250g nước ở 180C thì được dung dịch bảo hoà. Độ tan của muối Natri cacbonat ở 180C là:
A. 132,5g B. 53g C. 21,2g D. 18g
2. Ở 200C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bảo hoà ở 200C:
A. 25% B. 22,32% C. 26,4% D. 25,47%
3. Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch?
A. 12g B. 14g C. 21g D. 0,14g
4. Hoà tan 14,28g Na2CO3.10H2O vào 200g nước. Nồng độ % dung dịch tạo thành?
A. 2,08% B. 2,4% C. 5,63% D. 7,62%
5. Phát biểu nào trong số các phát biểu sau là đúng?
Dung dịch là hỗn hợp giữa dung môi và chất tan.
Dung môi là chất có thể hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Chất tan là chất có thể trộn lẫn với chất khác.
Tất cả A, B, C đều đúng.
6. Trộn 10ml nước với 10ml rượu etylic (cồn). Câu nào sau đây điễn đạt đúng?
Chất tan là rượu, dung môi là nước.
Chất tan là nước, dung môi là rượu.
Cả hai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Vĩnh
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)